Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TUẦN 22 (13/2/2023 ⇨17/2/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ Tiếng Việt Tập đọc: Sầu riêng HAI Thể dục Nhảy dây - Trò chơi “ Đi qua cầu” 13/2 Tiếng Việt Chính tả (N-V): Sầu riêng Tiếng Anh THEME 7:AROUND TOWN Lesson 1 Tiếng Anh Toán Luyện tập chung STEM Tiếng việt LTVC: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Tiếng việt TLV: Luyện tập quan sát cây cối BA Khoa học Âm thanh trong cuộc sống 14/2 Toán So sánh hai phân số cùng mẫu số Mĩ thuật CĐ 8: Sáng tạo với những nếp gấp giấy Đạo đức Bài 10: Lịch sự với mọi người NGLL1 Lập công thức đơn giản Tiếng Việt Tập đọc: Chợ Tết Lịch sử Trường học thời hậu Lê TƯ Tiếng Anh THEME 7:AROUND TOWN.Lesson 2 15/2 Tiếng Anh Nhạc Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ. TĐN số 6 Toán Luyện tập NGLL2 So sánh hai phân số khác mẫu số Tiếng Việt TLV: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Khoa học Âm thanh trong cuộc sống (tt) NĂM Toán Lập công thức đơn giản 16/2 Thể dục Nhảy dây - Trò chơi “ Đi qua cầu” Kĩ thuật Trồng cây rau hoa. T. TC Luyện tập chung TABN THEME 7:AROUND TOW TABN Tiếng Việt LTVC: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Tiếng Việt Kể chuyện : Con vịt xấu xí SÁU Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB 17/2 Toán Luyện tập 1
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 NGLL3 Những phẩm chất của em (t2) SHCN KĐT, CSRM: Nguyên nhân viêm nướu và cách phòng bệnh TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2023 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe 2
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh 3
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng Nhận xét : Các em thực hiện tốt trò chơi đọc tiếp sức. THỂ DỤC Tiết 43: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"ĐI QUA CẦU" CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 4
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3 - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 5
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt uc/ut Nhận xét : Các em thực hiện bài làm tốt. Tiếng Anh THEME 7:AROUND TOWN. Lesson 1 TOÁN Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. 2. Kĩ năng - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. 6
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - GV chốt đáp án. ; - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý 70 70 :14 5 51 51:17 3 giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 2 , chúng ta làm như thế nào? 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 7
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a) 4 và 5 ; MSC: 24 vở của HS 3 8 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao 9 9x4 36 12 12x3 36 1 2 7 đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC d) ; và ; MSC:12 2 3 12 là 36 ; d. MSC là 12). 1 1x6 6 2 2x4 8 2 2x6 12 3 3x4 12 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. thành sớm) 3 - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải Nhận xét : Các em thực hiện bài làm tốt. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. 8
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà - Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. 9
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe thế nào? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này Nhận xét : Các em thực hiện bài làm tốt. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức 10
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). 2. Kĩ năng - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Phẩm chất - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. + Tranh, ảnh một số loài cây. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây. theo trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác giác quan nào? quan: 11
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng: ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá hương bưởi. đó? - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các kiến. hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 Bài Bãi ngô: bài. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể? loài cây cụ thể. e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ giống và có gì khác với miêu tả một và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận cây cụ thể? của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện - GV nhận xét và chốt lại: pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các 12
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 cây cùng loài. - GV chốt lại trình tự quan sát và các - HS lắng nghe giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thích trong khu vực trường em - GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại bài. những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Một số HS trình bày. cây cụ thể để HS quan sát). - Lớp nhận xét - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được những gì quan sát dược - HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi tiết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh bài quan sát. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan sát. Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). 2. Kĩ năng - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh 3. Phẩm chất - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. 13
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc” - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh 14
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 hay hay những âm thanh mà mình ưa thích, - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe cách ghi âm ngày nay 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ những âm thanh thế nào để học tập và nghe làm việc có hiệu quả? 4. HĐ sáng tạo (2p) HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào - HS thực hành các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi của nhóm bạn gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học tốt. TOÁN Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 2. Kĩ năng - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 15
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. + AB 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 16
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 2 9 d) vì 2 < 9 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. 11 11 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp ra nhận xét theo SGK. Đáp án: 1 4 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử còn lại của bài. 2 5 số bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì - Nhận xét, chốt đáp án. 3 5 7 có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn thành sớm) 1, bé hơn 1 và bằng 1. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 2 3 4 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Các phân số đó là: ; ; ; 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 5 5 5 5 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. MỸ THUẬT CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY I/ Mục tiêu: Nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy. Biết cách gấp giấy ,tạo ra được sản phẩm sáng tạo từ nếp gấp giấy. Kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm. Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II/ Chuẩn bị: Màu vẽ,giấy vẽ,bút chì Kéo ,hồ dán,băng dính . Bìa,sợi, len,khung III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu - Quan sát hình 8.1 thảo luận để nhận - Quan sát ,thảo luận nhóm và trả lời biết về: hình,màu sắc của những nếp gấp + Hình dáng: con vật,đồ vật,bông giấy. hoa 17
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 + Màu sắc: phong phú,hài hòa - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK - 1,2 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Cách thực hiện - Quan sát hình 8.2 để thảo luận và nhận - Quan sát và thảo luận nhóm tìm ra biết cách thực hiện từ những nếp gấp giấy cách thực hiện: - GV hướng dẫn + Tạo nếp gấp + Gấp đôi tờ giấy đã gấp,dùng hồ dán(dùng chỉ,dây nhỏ)tạo thành hình quạt + Kết hợp nhiều mảnh ghép,nhiều màu sắc,với các khổ giấy chất liệu - Yêu cầu HS xem phần ghi nhớ SGK khác nhau để sáng tạo theo ý thích. Quan sát hình 8.3 tham khảo các sản + 1,2 HS đọc phần ghi nhớ phẩm với nếp gấp giấy để có ý tưởng + Học sinh quan sát,tham khảo tranh. sáng tạo Hoạt động 3: Thực hành a/ Hoạt động cá nhân Căn cứ quy trình ở hoạt động 2 kết hợp ý tưởng sáng tạo cá nhân để tạo sản phẩm - Thực hành: tạo sản phẩm cá nhân theo ý thích theo ý thích - Vẽ thêm các họa tiết hoặc kết hợp các vật liệu dễ tìm: len, sợi, hạt cườm để tạo sản phẩm cho phong b/ Hoạt động nhóm phú. - Kết hợp các sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm tập thể theo chủ đề của nhóm - GV hướng dẫn - Thực hiện, thảo luận đặt tên chủ đề Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản cho tác phẩm của nhóm. phẩm. - Trưng bày và giới thiệu về sản phẩm - Học sinh nêu cảm nhận và nhận xét - GV nhận xét,đánh giá sản phẩm của về sản phẩm của nhóm bạn. học sinh *Vận dụng sáng tạo: - Sử dụng các sản phẩm đã tạo hình để trang trí góc học tập hoặc trang trí lớp học. Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) 18
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 3. Phẩm chất - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng mọi người. lịch sự với người trên. - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Biết bày tỏ ý kiến về các hành vi thể hiện lịch sự với mọi người - Đóng vai xử lí các tình huống về lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, - Hoạt động cặp đôi. HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ - Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình. màu - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn 19