Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Hồng Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_ha_hong_nh.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Hồng Nhung
- CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 21 Năm học: 2022 - 2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Hưởng ứng phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân” 2 Toán Phép chia (tiết 2) 3 TNXH Ôn tập chủ đề Động vật và thực vật T1 4 HĐNK.NGLL 3 2 1 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 1) - Đọc Chuyện 06/02/2023 bốn mùa 2 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 2) - Đọc Chuyện bốn mùa 3 Đạo đức Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà,ở trường (T 3) 1 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 3) - Viết chữ hoa S, Sông sâu sóng cả 2 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 4) - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? 3 GDTC Ôn các tư thế và kỹ năng vận động cơ 3 bản 07/02/2023 4 Toán Phép chia (tiết 3) 1 HĐTN SHCĐ: Chơi trò choi ‘Tiếp sức” Nhận biết những việc nhà em có thể thực hiện 2 TV* Ôn viết chính tả (tự chọn) 3 HĐNK.NGLL 1 Mẫu hoa lá 1 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 1) - Đọc Đầm sen 2 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 2) - Nghe - viết Đầm sen Phân biệt êu/uê; l/n, in/inh 3 Toán Số bị chia-Số chia-Thương 4 4 TNXH Ôn tập chủ đề Động vật và thực vật T2 08/02/2023 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh Nhạc cụ Giới thiệu triangle - Triangle, vận động 3 Nhạc cơ thể - Thực hành đệm cho bài hát Năm mới bình an
- 1 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 3) - MRVT Bốn mùa Đầm sen (tiết 4) - Nói và đáp lời mời, lời 2 Tiếng Việt khen ngợi 3 GDTC Ôn các tư thế và kỹ năng vận động cơ bản 5 4 Toán Bảng chia 2 (tiết 1) 09/02/2023 1 Mĩ Thuật Chú chim nhỏ (T1) 2 T* Ôn tập về phép chia 3 TV* Luyện đọc tuần 21 1 Toán Bảng chia 2 (tiết 2) 2 HĐNK.NGLL 2 3 TABN 6 4 TABN 10/02/2023 1 HĐTN SHL: Tìm hiểu việc làm chăm sóc và phục vụ bản thân. 2 GDQTE Chủ đề 2: Gia đình tôi (tiết 1) Tiếng Việt Đầm sen (tiết 5) - Luyện tập thuật việc 3 được chứng kiến (tiếp theo) Tiếng Việt Đầm sen (tiết 6) - Đọc một bài thơ về bốn mùa Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2023 GVCN Hà Hồng Nhung
- Thứ Hai ngày 06 tháng 02 năm 2023 HĐTN CHỦ ĐỀ 6: CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Hưởng ứng phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Tiết học này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Thực hiện được một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được một số công việc tự chăm sóc và phục vụ bản thân. 2. Năng lực: - NL chung: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực đặc thù: Năng lực thích ứng với cuộc sống 3. Phẩm chất: Yêu nước II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Bài giảng điện tử; SGK Hoạt động trải nghiệm 2 - Tranh/ảnh, đồ dùng học tập liên quan đến chủ đề; bộ thẻ các đồ dùng 2. Đối với học sinh - Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ (keo dán) - SGK Hoạt động trải nghiệm 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ trong lớp - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - GVCN nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe kế hoạch tuần công việc tuần mới. mới. - HS tham gia hưởng ứng phong – GV chuẩn bị tâm thế cho HS tham gia hưởng trào “Chăm sóc và phục vụ bản ứng phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân”. thân”. – GV nhắc nhở HS ghi nhớ những việc cần làm để thực hiện tốt các hoạt động trong tháng. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- - HS ngồi trật tự, nghiêm túc lắng nghe. TOÁN PHÉP CHIA (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức -Nhận biết: • Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. • Dấu chia. • Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều. - Thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết: • Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. • Dấu chia. • Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều. - Thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3.Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 2 2. Học sinh: - Sách học sinh, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Hoạt động 1: Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp + ND: cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau - HS tham gia chơi. đọc thuộc bảng chia 2, 5. - Yêu cầu HS làm bảng con bài toán: Có 10 cái - HS thực hiện kẹo, chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia (tiết 2) 25’ Hoạt động 2: Chia theo nhóm * Mục tiêu: - Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. * Phương pháp: Trực quan, thực hành * Hình thức: Cá nhân, nhóm a) Hình thành phép chia: - GV đọc bài toán dẫn nhập: “Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có - HS lắng nghe – quan sát mấy bạn được chia kẹo?”
- - GV gắn 12 khối lập phương lên bảng. - GV cho HS làm theo nhóm 4 - HS thực hiện nhóm: dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt - GV mời đại diện nhóm trình bày – nhận xét 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn - GV nhận xét và thao tác với các khối lập 3 khối lập phương. phương trên bảng. - HS trình bày – nhận xét - GV giới thiệu phép chia: • 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn - HS lắng nghe được chia. • Ta có phép chia 12:3 = 4 - HS đọc • GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần. - GV chốt: mối quan hệ giữa phép nhân và phép - HS ghi nhớ chia. - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng - HS đọc 3 x 4 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 - HS nêu b) Thực hành bài toán chia theo nhóm: - HS thực hiện Bài 2/ 19 (Thực hành): 10 : 5 = 2 - Mời HS đọc đề bài 2 x 5 = 10 - Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và “phần bài - HS trình bày – nhận xét toán hỏi” - GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép tính vào bảng nhóm: Viết phép chia và viết phép nhân tương ứng. - Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu cách tính. - GV nhận xét – chốt bài • GV giúp HS dựa vào hai phép tính, nói các tình huống: Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 5 bạn được chia. 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh. - GV nhận xét – chốt bài: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 5’ Hoạt động 4 : Củng cố
- * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: trò chơi. - Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức: - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Nhẩm tính một số phép tính sau: Ai đúng 6 x 2 = ? 12 : 2 = ? 12 : 6 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. Dặn dò Học sinh về nhà luyện chia các nhóm đồ vật thành các phần bằng nhau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Bài 2: khi sửa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm - GV chú ý HD kỹ để HS nắm được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. TNXH ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố một số kiến thức của chủ đề Thực vật và động vật. - Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm sóc, yêu thương vật nuôi trong gia đình. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo sơ đồ tư duy bằng cách viết tên các loài thực vật, động vật hoặc có thể sưu tầm tranh, ảnh vể các loài thực vật, động vật để dán vào. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Củng cố một số kiến thức của chủ để Thực vật và động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học : Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 18 SGK, phiếu quan sát. 2. Học Sinh: - HS: SGK, VBT, giấy A4, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KHỞI ĐỘNG 5’ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại kiến thức đã học của chủ đề thực vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS dưới dạng trò chơi “Đố bạn”. - HS chơi trò chơi -GV nhận xét chung và hướng dẫn vào bài học: “Ôn tập chủ đề thực vật và động vật”. - 2-3 HS nhắc lại. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại.
- 27’ 2. KHÁM PHÁ 2.1. Hoạt động 1: Phân loại thực vật và động vật trong môi trường sống Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến thức phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. Cách tiến hành - HS quan sát và hoàn thành - GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thành sơ đồ trong sơ đồ SGK trang 73. - HS hoàn thành sơ đồ bằng cách viết tên các loài thực vật, động vật hoặc có thể sưu tầm tranh, ảnh vể các loài - HS trình bày trước lớp. thực vật, động vật để dán vào. - GV tổ chức cho HS trình bày sơ đồ trước lớp. -HS tham gia nhận xét - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Môi trường sống của thực vật: trên cạn, -HS lắng nghe dưới nước. Sinh vật sống môi trường: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn 3’ 3. Củng cố- Vận dụng -GV yêu cầu HS về nhà sưu tập thêm tranh, ảnh, thực - HS chú ý lắng nghe, thực hiện sơ đồ môi trường sống của sinh vật và động vật, hiện dán vào góc học tập và giới thiệu với người thân. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - HS biết bảo vệ thực vật và động vật sau các bài học. HĐNK NGLL 3 TIẾNG VIỆT
- CHUYỆN BỐN MÙA ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA Tiết 1, 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng đấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực ngôn ngữ: - Nói: Kể tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. Kể tên được một số loại hoa, quả thường có trong mỗi mùa. - Đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng đấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên. - Nghe : Lắng nghe và nhận xét phần đọc bài, trả lời câu hỏi của bạn. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. - Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập. II. Phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án điện tử - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và dẫn dắt vào bài mới.
- Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm đôi Cách tiến hành: - HS nghe GV giới thiệu tên chủ - GV giới thiệu tên chủ điểm Bốn mùa điểm và nêu suy nghĩ của mình tươi đẹp. về tên chủ điểm Bốn mùa tươi và hỏi HS : “ Em có suy nghĩ gì về tên chủ đẹp. điểm Bốn mùa tươi đẹp. - HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về tên của các mùa mình với bạn về về tên của các mùa mà em biết. biết: VD: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, mùa nắng, mùa - Cho HS trình bày trước lớp mưa, - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài mới - HS trình bày trước lớp Chuyệ̣n bốn mùa - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Chuyệ̣n bốn mùa, nhắc lại tên để phán đoán nội dung bài đọc: nói về việc bài. gì, - HS quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc, B. Khám phá và luyện tập nhân vật, lời nói, hành động của HĐ1: Luyện đọc thành tiếng (30’) các nhân vật, Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng, lưu loát từ ngữ, câu, đoạn, bài. Phương pháp, hình thức tổ chức: rèn luyện theo mẫu, đọc cá nhân, nhóm 2(từ khó, câu), nhóm 3(đoạn), thi đọc Cách tiến hành: - Đọc mẫu toàn bài. - Nêu cách đọc: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, - Lắng nghe nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của từng mù̀a, giọng nàng Đông buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 2 và lưu ý các từ khó đọc. - HS đọc nối tiếp trong nhóm 2 - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc - Hướng dẫn cách đọc từ khó - Mời một số HS luyện đọc lại
- - Nhận xét - HS nêu từ khó đọc. VD: sung - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu sướng, nảy lộc, phá cỗ dài, nhấn giọng ở một số từ ngữ: - HS luyện đọc từ khó đọc. Nhưng phả̉i có nắng của em Hạ,/ cây trong vườn/ mới đơm trái ngọt. - Lắng nghe, theo dõi SGK Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để cây cối đâm chồi/ nảy lộc.// - Yêu cầu HS luyện đọc câu theo nhóm 2. - Mời 1, 2 nhóm đọc lại. - Hướng dẫn giải nghĩa từ cần lưu ý. Cho HS xem hình ảnh minh hoạ (lộc, rước - HS luyện đọc đèn phá cỗ, bập bùng bếp lửa nhà sàn) - HS đọc câu - Chia bài làm 3 đoạn. Yêu cầu HS đọc HS giải thích nghĩa của một số từ đoạn theo nhóm 3. khó, VD: lộc (chồi lá non), - Cho các nhóm thi đọc - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc. - Luyện đọc theo nhóm 3, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Đại diện các nhóm nhận xét. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HĐ2: Luyện đọc hiểu (10’) Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong sách. Biết liên hệ bản thân Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm 4. - HS đọc thầm lại bài đọc, thảo Cách tiến hành: luận theo nhóm 4 để trả lời câu - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và thực hiện hỏi trong SGK. các yêu cầu sau: * Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu lớp phó học tập điều khiển các nhóm báo cáo kết quả. - Trình bày trước lớp - Lắng nghe, nhận xét phần trình bày của bạn
- - HS nêu nội dung bài đọc: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp - GV nhận xét, hỏi HS về nội dung bài riêng, đều có ích cho cuộc sống. đọc. - HS liên hệ bản thân: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. - Hỏi HS: Qua bài đọc trên, em có suy nghĩ gì về thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. Thư giãn : - GV cho HS xem đoạn phim về bốn mùa HĐ3: Luyện đọc lại (15’) Mục tiêu: HS nêu được nội dung bài, đọc bài lưu loát, đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của từng mù̀a, giọng nàng Đông buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ. Phương pháp, hình thức tổ chức: rèn - HS nêu cách hiểu của mình. luyện theo mẫu, vấn đáp, thi đọc. Cách tiến hành: - HS nêu giọng đọc bài, xác định - GV hỏi: Qua bài Chuyện bốn mùa, em được giọng đọc toàn bài và một hiểu được điều gì? số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV: Vậy các em cần đọc bài với giọng - HS nghe GV đọc lại đoạn từ thế nào? Các cháu đến đáng yêu. - HS luyện đọc trong nhóm 2, - GV đọc mẫu lại đoạn 3 từ Các cháu đọc trước lớp đoạn 3 đến đáng yêu. - HS thi đọc, nhận xét bài đọc - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3 trong nhóm của bạn 2. - GV cho HS thi đọc đoạn 3 trước lớp, HS khá, giỏi thi đọc cả bài. HĐ4: Luyện tập mở rộng (10’) Mục tiêu: HS kể tên được các loại hoa quả thường có ở mỗi mùa.
- Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm 4, trò - HS thảo luận nhóm 4 về các loại chơi Hoa thơm trái ngọt hoa quả thường có ở mỗi mùa. Cách tiến hành: - Tham gia trò chơi Hoa thơm - Cho HS thảo luận nhóm 4 về các loại hoa trái ngọt theo nhóm 4. quả thường có ở mỗi mùa. VD: - Tổ chức trò chơi Hoa thơm trái ngọt. mùa xuân: hoa đào, hoa mai, GV nói Hoa trái mùa nào thì các nhóm cam, quýt mùa hè: hoa phượng, sẽ nhanh chóng viết ra bảng nhóm càng hoa bằng lăng, quả vải, quả mận nhiều loại hoa trái mùa đó càng tốt trong mùa thu: hoa cúc, quả hồng, quả thời gian 2 phút. bưởi, quả xoài Đội nào viết nhiều và đúng hoa trái theo mùa đông: hoa dong riềng, quả mùa thì sẽ giành chiến thắng. lựu, quả lê - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương đội chiến thắng. - Lắng nghe - GV lưu ý: có những loại hoa quả có trong 4 mùa: chuối, mười giờ, cúc bách nhật, Hiện nay, nhờ kĩ thuật lai tạo giống, có những loài hoa quả có ở cả 4 mùa, VD: hoa cúc, cam, xoài, bưởi, dưa hấu - GV có thể mở rộng cho HS biết về hoa, quả vùng miền theo mùa). ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - GV khuyến khích HS đọc thể hiện giọng nhân vật. - GV lưu ý HS ngắt, nghỉ hơi đúng. - Tăng thời gian luyện đọc lại để nhiều học sinh được đọc. ĐẠO ĐỨC TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ, Ở TRƯỜNG TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp HS
- - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường; thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường. - Thể hiện được thái độ phù hợp khi đề nghị được hỗ trợ và lòng biết ơn - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết; Bước đầu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. 2. Phẩm chất chủ yếu: - Trách nhiệm: Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ rèn luyện những hành vi chuẩn mực. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 3. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: - Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề. - Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công. 2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo hướng dẫn. 4. Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: - Nhận biết chuẩn mực hành vi: Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường; thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường. - Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thể hiện được thái độ phù hợp khi đề nghị được hỗ trợ và lòng biết ơn. - Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết; Bước đầu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. + Năng lực phát triển bản thân - Tự nhận thức bản thân: Biết điều chỉnh hành vi khi cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch phát triển bản thân: Lập được kế hoạch rèn luyện trong học tập và sinh hoạt. Thực hiện theo kế hoạch đã lập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- 1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu 2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC LUYỆN TẬP 15’ 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống ⁕ Mục tiêu: HS nêu được cách xử lý tình huống liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. ⁕ Cách tiến hành a. Làm việc nhóm: - GV cho HS thảo luận nhóm 2: quan - HS nhóm 2 quan sát thảo luận theo sát tranh 1 và 2 trong SGK trang 50: yêu cầu. + Từng bạn đang gặp phải khó khăn gì? + Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận tranh xử lý tình - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận huống và sắm vai trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. + Tranh 1: Nhờ người lớn lấy, sau đó lễ phép cảm ơn. b. Sắm vai: + Tranh 2: Gọi điện cho người thân 17’ - Yêu cầu HS sắm vai xử lí các tình trong gia đình để nhờ giúp. huống ở HĐ1-Phần Khám phá. GV tổ - HS nhận xét, nếu ý kiến chức các em sắm vài theo nhóm 4 - Sắm vai và xử lí tình huống trong - GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhóm, trước lớp. nhân HS sắm vai xử lí tốt. - GV chốt: Trong tình huống trên, các bạn đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn.
- - Các nhóm nhận xét. 3’ 3. Hoạt động nối tiếp - Hôm nay chúng ta được luyện tập về - Luyện tập về cách xử lý tình huống: nội dung gì? tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường, ở nhà. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - GV nhận xét, tổng kết tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Thông qua hoạt động sắm vai HS xử lí các tình huống. Thứ Ba ngày 07 tháng 02 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHUYỆN BỐN MÙA Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA S Tiết 4: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS - Nói: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật. Nói được 1 – 2 câu về một mùa em thích. - Viết đúng kiểu chữ hoa S và câu ứng dụng - Nghe : Lắng nghe và nhận xét lời của bạn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực ngôn ngữ:
- - Nói: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật. Nói được 1 – 2 câu về một mùa em thích. - Viết đúng kiểu chữ hoa S và câu ứng dụng - Nghe : Lắng nghe và nhận xét lời của bạn. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. - Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập. II. Phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án điện tử - Học sinh: SGK, Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học TIẾT 3 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa A (10’) ❖Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ S hoa ❖Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, rèn luyên theo - Quan sát mẫu chữ S hoa, xác mẫu, thực hành. định chiều cao, độ rộng, cấu tạo ❖Cách tiến hành: nét chữ của con chữ S hoa. - GV hướng dẫn học sinh quan sát chữ Cấu tạo: Chữ S hoa gồm 1 nét mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa S. viết liền, là kết hợp của 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S hoa. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S - HS viết chữ S hoa vào bảng hoa. con.
- - Cho HS viết chữ S hoa vào bảng con. - HS tô và viết chữ S hoa vào - Cho HS viết vào Vở Tập viết. VTV. - Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết HS. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (10’) ❖Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ S hoa, câu ứng dụng “Sông sâu sóng cả.” ❖Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, rèn luyên theo mẫu, thực - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của hành. câu ứng dụng Sông sâu sóng cả. ❖Cách tiến hành: - GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Sông sâu sóng cả. Sông có nước sâu, sóng lớn chỉ những điều khó khăn mà chúng ta phải đương đầu trong cuộc sống. - GV giảng giải thêm: Tục ngữ có câu “Sông sâu sóng cả chớ ngã tay chèo” - HS nghe GV nhắc lại quy trình khuyên ta cần rèn luyện ý chí, sự quyết viết chữ S hoa, cách nối nét từ tâm để vượt qua những khó khăn trong chữ S hoa sang chữ ô. cuộc sống. - HS quan sát cách GV viết chữ. - GV hướng dẫn học sinh quan sát câu mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - HS viết chữ Sông và câu ứng dụng Sông sâu sóng cả vào - Viết mẫu chữ Sông và câu ứng dụng VTV. Sông sâu sóng cả - Giáo viên cho HS viết vào VTV, quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. Hoạt động 3: Luyện viết thêm (10’) ❖ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ S hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao : Làng Chợ đẹp lắm ai ơi Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô. ❖Phương pháp, hình thức tổ chức: - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của Quan sát, rèn luyện theo mẫu, thực câu ca dao: hành, vấn đáp. Làng Chợ đẹp lắm ai ơi
- ❖ Cách tiến hành: Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: - HS viết chữ hoa S hoa, chữ Làng Chợ đẹp lắm ai ơi Sông và câu ca dao vào VTV. Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô. Câu ca dao tả vẻ đẹp thơ mộng của làng quê. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết, quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. Hoạt động 4: Đánh giá bài viết (5’) ❖Mục tiêu: Giúp HS biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. ❖Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. ❖Cách tiến hành: - Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét - HS tự đánh giá phần viết của bài viết của mình và bạn bên cạnh. mình và của bạn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương bài - HS nghe bạn và GV nhận xét viết của học sinh. một số bài viết. TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HĐ1: Luyện từ (10’) Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm 2, 4 Cách tiến hành: - HS xác định yêu cầu của BT. - Cho HS nắm yêu cầu BT 3a/ SGK tr.28 - HS đọc và chọn những đám - Cho HS làm cá nhân rồi thảo luận nhóm mây có từ ngữ chỉ đặc điểm, 2 tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ chia sẻ kết quả trong nhóm đôi cho sẵn trong các đám mây. (Đáp án: trắng muốt, mát mẻ, trong vắt, xanh ngắt, rự̣c rỡ, tươi tốt). - Cho 1 vài nhóm trình bày - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn - HS giải nghĩa một số từ ngữ
- - Cho HS giải nghĩa một số từ ngữ. Nếu HS khó hiểu từ nào thì GV sẽ giải thích thêm. trắng muốt: trắng và mịn màng, trông đẹp Vd: Mùa đông đến, hàng cây được phủ một lớp tuyết dày trắng muốt trông mới đẹp làm sao! trong vắt: rất trong, không một chút vẩn đục Vd: Bầu trời mùa thu trong vắt. Chuyển ý: Những từ chỉ đặc điểm ở BT - HS xác định yêu cầu của BT. 3a có thể được dùng để nói về cảnh vật - HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ trong các mùa. Sau đây, đến với BT 3b, đặc điểm của cảnh vật trong các các em sẽ tìm thêm một số từ ngữ chỉ đặc mùa theo nhóm 4. điểm của cảnh vật trong các mùa - HS giải nghĩa và đặt câu với - Cho HS nắm yêu cầu BT 3b/ SGK tr.28 một số từ ngữ vừa tìm được. - Cho HS làm cá nhân rồi thảo luận nhóm - HS nghe bạn và GV nhận xét. 4 tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật trong bốn mùa - Cho HS giải nghĩa và đặt câu với một số từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét HĐ2: Luyện câu (13’) - HS xác định yêu cầu của BT Mục tiêu: HS đặt và trả lời được câu hỏi 4a, quan sát tranh. về hình dáng của sự vật. - HS nói về sự vật trong mỗi Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn tranh đáp, trực quan, thực hành, thảo luận trong nhóm đôi. nhóm 2. Cách tiến hành: - Cho HS nắm yêu cầu BT 4a/ SGK tr.28 VD: Những bông hoa thật rực rỡ. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 để nói về sự Đám mây có hình dáng ngộ vật trong mỗi tranh nghĩnh. Bãi cỏ xanh tươi. - HS viết 1 – 2 câu vừa đặt vào VBT và chia sẻ kết quả. - Cho HS trình bày. - HS nghe bạn và GV nhận xét.
- - Yêu cầu HS viết vào VBT câu vừa đặt - HS xác định yêu cầu của BT được. 4b, đọc mẫu và quan sát tranh. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. - Cho HS nắm yêu cầu BT 4b/ SGK tr.28 - HS đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 để đặt và trả (VD: Con voi thế nào? lời câu hỏi về hình dáng của 2-3 sự vật Con voi to lớn. trong tranh Khóm hoa thế nào? - Cho HS trình bày Khóm hoa nớ vàng tươi. - HS viết vào VBT 1 cặp câu hỏi và trả lời (theo mẫu). - HS nghe bạn và GV nhận xét. - Yêu cầu HS viết vào VBT 1 cặp câu hỏi và trả lời (theo mẫu). - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. - HS xác định yêu cầu của hoạt - Nhận xét chung động: Nói về một mùa em thí́ch. HĐ3: Vận dụng (12’) - Một vài HS nói trước lớp về Mục tiêu: HS nói được về một mùa mình một mùa em thích và nêu lí do thí́ch. để bạn và GV nhận xét, định Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn hướng cho hoạt động nhóm. đáp, thực hành, thảo luận nhóm 4. Cách tiến hành: - Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động. - HS thực hiện hoạt động theo nhóm 4 - Cho 1 vài HS trình bày về mùa mình - HS nói trước lớp và chia sẻ thích. suy nghĩ, cảm xúc về một mùa em thích, lí do em thích mùa đó GV gợi ý: Các em có thể nói về thời tiết, và những hoạt động em thích hoa trái, cảnh vật, em thường thích làm gì làm vào mùa đó. vào mùa đó, suy nghĩ, cảm xúc của em về - HS nghe bạn và GV nhận xét. mùa đó