Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_pham_thanh.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc TUẦN 19 Năm học: 2022 - 2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Tìm hiểu trang phục đón năm mới của một số dân tộc 2 Đạo đức Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường (tiết 1) 3 Tiếng Việt Khu vườn tuổi thơ (tiết 1) - Đọc Khu vườn tuổi thơ 2 4 Tiếng Việt Khu vườn tuổi thơ (tiết 2) - Đọc Khu vườn tuổi thơ 16/1/2023 1 Toán Tổng các số hạng bằng nhau 2 TNXH Thực hành tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật ( tiết 1) 3 TV* Luyện đọc Khu vườn tuổi thơ 1 GDTC Bài 5: Các động tác ngồi cơ bản 2 Toán Phép nhân (tiết 1) 3 Tiếng Anh 4 Tiếng Anh 3 17/1/2023 1 Tiếng Việt Khu vườn tuổi thơ (tiết 3) - Viết chữ hoa Q, Quê hương tươi đẹp 2 Tiếng Việt Khu vườn tuổi thơ (tiết 4)-Từ chỉ người, chỉ hoạt động. Dấu chấm than 3 HĐTN SHCĐ: Sử dụng các đồng tiền phù hợp đề mua sắm. Thực hành mua sắm hàng hoá 1 GDTC Bài 6: Động tác quỳ cơ bản 2 HĐNK NGLL1 3 Tiếng Việt Con suối bản tôi (tiết 1) - Đọc Con suối bản tôi 4 Tiếng Việt Con suối bản tôi (tiết 2) - Nghe viết Con suối bản tôi Phân biệt 4 eo/oe; iêu/ươu, ui/uôi Dạy rải bài 1 Toán Phép nhân (tiết 2) 2 TNXH Thực hành tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật ( tiết 2) 3 T* Luyện tập về Phép nhân 1 Tiếng Việt Con suối bản tôi (tiết 3) - MRVT Nơi thân quen 5 2 Tiếng Việt Con suối bản tôi (tiết 4) - Nói và đáp lời đề nghị, lời đồng ý Dạy rải 3 Nhạc bài 4 Toán Phép nhân (tiết 3)
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 1 TABN 2 TABN 3 TV* Nghe viết Khu vườn tuổi thơ (Tự chọn đoạn) 1 Tiếng Việt Con suối bản tôi (tiết 5) - Thuật việc được chứng kiến 2 Tiếng Việt Con suối bản tôi (tiết 6) - Đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó 6 3 Toán Thừa số - Tích (tiết 1) Dạy rải 4 HĐNK bài NGLL2 1 HĐTN SHL: Tham gia chuẩn bị tổ chức Hội chợ Xuân 2 HĐNK Sống ngăn nắp (T1) NGLL3 3 Mĩ thuật Rừng cây rậm rạp (Tiết 1) Duyệt của BGH Ngày 13/1/2023 GVCN Phạm Thanh Trúc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2023 HĐTN SHDC: Tìm hiểu trang phục đón năm mới của một số dân tộc 1. Yêu cầu cần đạt 1.1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động làm các sản phẩm để trao đổi trong Hội chợ Xuân: Sử dụng các sản phẩm trao đổi đường để trang trí nhà cửa. - Phẩm chất trách nhiệm: Sử dụng đồng tiền để mua sắm khi cần thiết. 1.2. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể, trao đổi với bạn để thực hiện mua sắm trong Hội chợ Xuân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tham gia được các hoạt động chào năm mới của trường, lớp - Nhận biết được đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá. - Làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cần thận của bản thân. - Tham gia được Hội chợ Xuân *Năng đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Nhận biết đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá, nhận ra được sự khác biệt giữa nhu cầu và mong muốn khi mua sắm hàng hoá, làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cẩn thận của bản thân thông qua sản phẩm tự làm. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch Hội chợ Xuân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Trang phục đón năm mới của một số dân tộc. - Tranh ảnh trang phục đón năm mới của một số dân tộc.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Nhạc chủ đề “Xuân” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh lượng 5’ A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của học sinh về nghi thức chào cờ. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của học sinh về trang phục ngày Tết của các dân tộc. Cách tiến hành: - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Nhận xét công tác tuần. - Sinh hoạt theo chủ đề “Tìm hiểu phong tục đón năm mới của địa phương” - Giao nhiệm vụ chuẩn bị Hội chợ Xuân. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1. Nghi lễ: Mục tiêu: HS đứng nghiêm trang và hát Quốc ca. Liên đội trưởng biết chỉ huy toàn trường thực hiện nghi lễ. 10’ Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức: Liên đội trưởng - Nghi lễ chào cờ. Đội nghi lễ nhà trường thực hiện. 5’ 2. Nhận xét công tác tuần:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Mục tiêu: Phát huy tính năng động, tự tin của đội viên. Cách tiến hành: - Liên đội trưởng sơ kết tuần, thông báo điểm trừ và xếp hạng các lớp. - TPTĐ nhận xét hoạt động trong tuần của toàn trường, kế hoạch tuần tới. - Nhận xét của Ban giám hiệu. CHÀO CỜ TUẦN 19 15’ 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Mục tiêu: +HS phân biệt được trang phục ngày Xuân của các dân tộc trên đất nước Việt Nam. + HS biết trình diễn trang phục. Cách tiến hành: - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “Tìm hiểu phong tục đón năm mới của địa phương” - HS các lớp trình diễn thời trang, giới thiệu về trang phục đón năm mới của một số dân tộc (trang phục thật hoặc trang phục từ giấy/ đồ tái chế). - TPTĐ bình chọn các trang phục đẹp và có phần giới thiệu hay theo các giải nhất, nhì, ba bằng cách cho các em giơ tay. - Mời HT, HP trao thưởng cho các lớp có sản phẩm đạt giải. - Trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”: GV chuẩn bị một số tranh ảnh trang phục đón năm mới của một số dân tộc. HS nhìn tranh ảnh và đoán xem đó là trang phục của dân tộc nào.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 1’ - TPTĐ nhận xét, phát động các Hội thi của nhà trường đến HS. (HS lắng nghe và chuẩn bị). 4. Giao nhệm vụ: Mục đích: HS nắm được yêu cầu để về chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Cách tiến hành: - TPTĐ giao nhiệm vụ cho GVCN và HS các lớp chuẩn bị Hội chợ Xuân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS chào cờ nghiêm túc. . Đạo đức Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất chủ yếu: - Trách nhiệm: Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ rèn luyện những hành vi chuẩn mực. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 2. Năng lực chung: 2.1. Năng lực tự chủ và tự học: - Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề. - Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. 2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công. 2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo hướng dẫn. 3. Năng lực đặc thù: 3.1. Năng lực điều chỉnh hành vi: - Nhận biết chuẩn mực hành vi: Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc nhà, ở trường; thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường. - Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thể hiện được thái độ phù hợp khi đề nghị được hỗ trợ và lòng biết ơn. - Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết; Bước đầu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. 3.2. Năng lực phát triển bản thân - Tự nhận thức bản thân: Biết điều chỉnh hành vi khi cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi ở nhà, ở trường. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch phát triển bản thân: Lập được kế hoạch rèn luyện trong học tập và sinh hoạt. Thực hiện theo kế hoạch đã lập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu 2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ KHỞI ĐỘNG ⁕ Mục đích: HS dựa vào kinh nghiệm cá nhân và việc quan sát tranh để chia sẻ cảm nhận khi gặp những tình huống nguy hiểm; qua đó các em thấy được sự cần thiết của việc tìm kiếm và - HS thực hiện nhóm đôi hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. ⁕ Cách tiến hành - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK/trang 46 và trả lời các câu hỏi: + Nội dung từng tranh vẽ gì? Gặp tình huống như Na hoặc Bin, em cảm thấy thế nào? + Nếu em là Na và Bin em sẽ làm gì khi đó? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống hằng ngày ở nhà hoặc ở trường, đôi lúc chúng ta sẽ gặp phải những khó khàn, nguy - Nhóm trình bày trước lớp hiểm mà tự chúng ta không thể giải quyết - HS nhận xét, bổ sung. được. Khi đó, chúng ta cân tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác. 27’ KHÁM PHÁ (15’) 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc ⁕ Mục đích: HS kể được một số tình huống cần sự hỗ trợ và nêu được vì sao cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. ⁕ Cách tiến hành - HS quan sát tránh và nêu những - GV HS quan sát 5 tranh trang 47, 48 trong khó khăn của các bạn trong tranh. SGK và trả lời câu hỏi: Các HS khác nhận xét, bổ sung ý + Các bạn trong tranh đã gặp những khó khăn kiến. gì? - GV nhận xét GV đưa ra đáp án. - HS thảo luận nhóm 4, thống nhất ý - GV tổ chức cho HS thảo luận nhớm 4: kiến. + Kể thêm những tình huống cần sự hỗ trợ khi - Nhóm báo cáo kết quả thảo luận ở nhà, ở trường. trước lớp. + Vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trường? - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. (12’) 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khản ở nhà, ở trường. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm ⁕ Mục đích: HS biết được một cách tìm kiếm đôi và trả lời các câu hỏi. sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở trường, ở nhà. ⁕ Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 49 SGK, thảo luận theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Hai bạn nhỏ trong tranh gặp phải khó khăn gì khi ở trường, ở nhà? + Các bạn ấy đã từng bước giải quyết khó khăn ấy như thế nào? - Tổ chức cho các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Khi gặp khó khăn, các em có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của thầy cô, bạn bè khi ở trường hoặc của cha mẹ, người thân khi ở nhà bằng cách gặp trực tiếp hoặc gọi điện thoại. Sau khi - HS các nhóm trình bày kết quả được hỗ trợ, các em cân chân thành cảm ơn thảo luận trước lớp. người đã giúp đỡ mình vượt qua khó khăn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 3’ 3. Hoạt động nối tiếp - Gọi vài HS trình bày 1 phút về những điều em - HS thực hiện yêu cầu. biết trong tiết học hôm nay. - Về nhà, các con hãy tìm thêm một số tình - HS ghi nhớ để thực hiện. huống và cach xử lý tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường, ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY HS biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. . Tiếng Việt Khu vườn tuổi thơ (tiết 1 + tiết 2) - Đọc Khu vườn tuổi thơ I/ Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS nắm được: 1. Phát triển các năng lực đặc thù, ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Phân biệt được lời của nhân vật và lời của người dẫn chuyện. - Chia sẻ với bạn về một khu vườn em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Yêu thích môn học, biết cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh tạo môi trường sống thiên nhiên trong lành. Biết được tác dụng của một số loài hoa. - Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II/ Đồ dung dạy học: - GV: Máy chiếu, bảng phụ, SGK, SGV. - HS: SGK,vở BTTV. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1. Đọc: KHU VƯỜN TUỔI THƠ 1.Hoạt động khởi động.(5’) - Hát - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm: Nơi chốn thân quen. - Giới thiệu bài + ghi tên bài đọc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 2.Hoạt động khám phá.(30’) - HS chia sẻ tên khu vườn, tên các A. Đọc loại cây trồng trong vườn. 1.1 Luyện đọc thành tiếng - Đọc mẫu - Nhắc lại - GV hướng dẫn đọc, luyện đọc một số từ khó: nhấp nhô, nhụy, ram ráp, ; một số câu dài: Bố dẫn tôi đi chạm tay vào từng bông hoa/ rồi hỏi:// Toi nhận ra them được hoa cúc/ nhờ mùi hương - Theo dõi thật dễ chịu,/ hoa ích mẫu/ với mùi ngai ngái rất - Luyện đọc một số từ khó, câu dài riêng.//; - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. 1.2. Luyện đọc hiểu - YC HS giải thích nghĩa từ khó: nhấp nhô ( nhô lên thụt xuống liên tiếp không đều nhau) ram ráp - Đọc thành tiếng câu, đoạn, bài ( có nhiều đường hoặc nốt rất nhỏ lồi lên trên bề đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. mặt, sờ vào thấy không mịn), - YC HS đọc thầm lại bài đọc để trả lời câu hỏi - Giải nghĩa trong SHS. + Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào lúc nào? + Bố đố bạn nhỏ đoán tên các loại hoa bằng cách - Đọc thầm + TLCH, chia sẻ nào? + Kể tên và nêu đặc điểm của các loại hoa bạn . Vào buổi chiều. nhỏ đã đoán được? . Bố dẵn tôi chạm tay vào từng bông hoa. +Vì sao bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình . Hoa mào gà viền cánh nhấp nhô, - YC HS rút ra nội dung bài hướng dương cánh dài mỏng, nhụy to ram ráp. Hoa cúc mùi hương dễ - YC HS liên hệ bản thân:yêu quý, gắn bó các loài chịu, hoa ích mẫu có mùi ngai ngái hoa. . Không bao lâu nhà mình ND: Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ Tiết 2 Đọc: KHU VƯỜN TUỔI THƠ gắn bó với khu vườn của mình 3.Hoạt động luyện tập thực hành.(32’) - HS liên hệ 1.3. Luyện đọc lại - YC HS nhắc lại nội dung bài. - Đọc cả bài - GV đọc lại: Bố cười đến khu vườn nhà mình. - HS luyện đọc trước lớp, luyện đọc trong nhóm
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - HS đọc bồi dưỡng đọc cả bài. - Nhắc lại - GV nhận xét tuyên dương. - Theo dõi 1.4. Luyện tập mở rộng - Luyện đọc trong nhóm, trước lớp * Cùng sáng tạo – Trò chơi tuổi thơ. + Ghép chữ và nêu đặc điểm các loài hoa vừa - Đọc cả bài tìm được. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu/11, chia sẻ cặp đôi: 4.Hoạt động vận dụng: (3’) Hoa sen, hoa hồng, hoa phượng, - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - Khuyến khích HS đọc bài lưu loát. - Nêu - Nhận xét - Nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Đa số HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Một số em còn đọc chậm cần rèn đọc thêm như Ngân, Khang, Quân. Phi đọc bài có tiến bộ nhưng còn đọc nhỏ. . Toán Tổng các số hạng bằng nhau I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào hình ảnh, tính tổng của nhiều số (theo thứ tự từ trái sang phải). - Làm quen với tổng các số hạng bằng nhau. - Dựa vào tổng các số hạng bằng nhau hoặc dựa vảo hình ảnh, làm quen với cách nói: cái gì đuợc lấy lần mấy. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù: - Dựa vào hình ảnh, tính tổng của nhiều số - Làm quen với tổng các số hạng bằng nhau - Dựa vào tổng các số hạng bằng nhau hoặc dựa vào hình ảnh, làm quen với cách nói: cái gì được lấy mấy lần II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC lượng 1. Khởi động *Mục tiêu: Múa hát tập thể tạo không khí lớp học vui tươi. 2’ *Cách tiến hành: - Cả lớp hát và thực hiện động - Tổ chức cho HS hát và thực hiện động tác theo lời tác theo lời bài hát bài hát 10’ 2. Khám phá 2.1 Giới thiệu tổng các số hạng bằng nhau *Mục tiêu: Thông qua các hoạt động học sinh nắm được cách tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS tính : • Tính tổng số quả chuối • Tổng số quả chuối: + Nêu các số hạng của tổng
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 2 + 3 + 3 + l = 9 (tính từ trái sang phải) + Các số hạng của tổng: 2, 3, 3, • Tính tổng số quả dâu 1. + Nhận xét các số hạng của tồng • Tổng số quả dâu: + Có mấy số hạng? 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (tính từ trái - GV chỉ vào tổng 3 + 3 + 3 + 3 và giới thiệu đây là sang phải) tổng các số hạng bằng nhau, có 4 số hạng, mỗi số hạng + Các số hạng bằng nhau, mỗi số đều bằng 3 nên ta nói: 3 được lấy 4 lần. hạng đều bằng 3 - GV khái quát vừa chỉ vào hình ảnh những trái dâu, + Có 4 số hạng vừa nói theo nội dung: Hình ảnh Tổng các Cái gì số hạng được lấy được lặp lại - HS lắng nghe về mặt số bằng nhau mấy lần lượng 2.2 Phân tích mẫu *Mục tiêu: Thực hành được cách tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, đặt câu hỏi: + Hình ảnh gì được lặp lại? + Viết rồi tính tổng + Nhận xét tổng - HS quan sát mẫu, trả lời: + Cái gì được lấy mấy lần? - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm các câu a, b + 2 con chim cánh cụt theo mẫu. + Tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 + Các số hạng trong tổng bằng nhau + Số 2 được lấy 5 lần - HS thực hiện: a) 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 được lấy 4 lần b) 3 + 3 + 3 = 9
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 3 được lấy 3 lần 20’ 3. Khám phá *Mục tiêu: HS làm bài tập, luyện tập tính tổng của các số hạng bàng nhau *Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV cho HS quan sát mẫu và phân tích - HS phân tích mẫu: + Hình ảnh 5 quả táo được lặp lại + Tổng: 5 + 5 + 5 = 15 + Các số hạng trong tổng bằng nhau + Số 5 được lặp lại 3 lần - HS thực hiện cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành phần a), b) tương tự mẫu - HS viết phép tính: a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 - GV sửa bài, gọi HS viết phép tính và giải thích cách 2 được lấy 6 lần làm b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 được lấy 5 lần - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện đúng Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thực hiện yêu cầu - HS quan sát tranh và điền số thích hợp vào dấu ?
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - HS đọc kết quả: + Có 4 loại con vật mỗi loại đề có - GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả 3 con nên ta có: 3 được lấy 4 lần - HS lắng nghe - GV nhận xét, tổng kết 3’ 4. Củng cố - Vận dụng *Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi Gió thổi *Cách tiến hành: - HS: Thổi gì, thổi gì? - GV: Gió thổi, gió thổi! - HS 4 được lấy 5 lần. - GV: Thổi 5 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn đứng lên HS lắng nghe GV nhận xét - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) Đa số học sinh làm quen được với tổng các số hạng bằng nhau. . TNXH Thực hành tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm sóc, yêu thương vật nuôi trong gia đình. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; thu thập thông tin ;Quan sát, mô tả, nhận biết về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Tìm hiểu, điều tra một số thực vật và động vật có xung quanh và mô tả môi trường của chung. - Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Tìm hiểu những việc làm của người dân tác đông đến môi trường động vật, thực vật. - Vân dụng kiến thức kỹ năng đã học : Yêu quý thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 17 SGK, phiếu quan sát. 2. Học Sinh: - SGK, VBT, vở, bút, đầu, chai nước, giấy A4, hộp màu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KHỞI ĐỘNG 5’ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS kể tên 1 số cây và con vật nơi em sống, dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS kể tên một số cây và con vật có ở nơi em sống và chỉ định bất kỳ một HS trả lời nào. - HS thực hiện kể tên một số cây và con vật có ở nơi em sống - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực hành tìm hiểu môi trường sống của sinh vật và động - HS nhận xét bạn vật”. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. - 2-3 HS nhắc lại.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 25’ 2. KHÁM PHÁ 2.1. Hoạt động 1: Trước khi quan sát - Mục tiêu: HS biết chuẩn bị vật dụng, đồ dùng học tập để chuẩn bị cho việc quan sát - Cách tiến hành - HS QS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 70 và -HS quan sát hình trả lời trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị những gì để quan sát, tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật? - HS trình bày trước lớp. - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận và rút ra kết luận. -HS tham gia nhận xét - Kết luận: Các em cần chuẩn bị phiếu quan sát, vở, bút, và nhớ không được hái hoa, trêu chọc các con vật. -HS lắng nghe 5’ 4. Củng cố- Vận dụng - HS chú ý lắng nghe, thực hiện -GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu quan sát và báo cáo kết quả quan sát -GV nhận xét tiết học, tuyên dương IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS tìm hiểu, điều tra được một số thực vật và động vật có xung quanh và mô tả môi trường của chúng. . TV* Luyện đọc Khu vườn tuổi thơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Phân biệt được lời của nhân vật và lời của người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài đọc Kĩ năng: - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, diễm cảm Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Biết cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh tạo môi trường sống thiên nhiên trong lành. Biết được tác dụng của một số loài hoa. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II/ Đồ dung dạy học: - GV: Máy chiếu - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: Hát 2. Hoạt động 1: Luyện đọc - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc theo nhóm - Nhóm đọc trước lớp theo đoạn 3. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS tham gia trò chơi phỏng vấn, hỏi đáp câu hỏi tìm hiểu bài. - HS trình bày trước lớp về suy nghĩ, cảm xúc của mình sau khi đọc bài. Điều chỉnh sau tiết dạy: Ngân, Phi cần rèn đọc thêm. Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2023 GDTC Bài 5: Các động tác ngồi cơ bản (GV bộ môn dạy) . Toán Phép nhân (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 2.Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của mình trong nhóm sau khi được nhóm trưởng phân công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2.2 Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau. - Giao tiếp toán học: biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân, hiểu thuật ngữ thể hiện phép nhân: cái gì (số nào) được lấy mấy lần? - Giải quyết vấn đề toán học: biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Mô hình hoá toán học: quan sát hình ảnh, nói được tình huống xuất hiện phép nhân, viết được phép nhân thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, bài hát, tranh minh họa, bài soạn powerpoint. 2. Học sinh: - SGK, VBT, bộ đồ dùng toán lớp 2, tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC lượng 2’ 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát và thực hiện động tác theo lời bài hát - Cả lớp hát và thực hiện động tác theo lời bài hát 3’ 2. Ôn bài *Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học *Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi: Gió thổi. - HS chơi trò chơi Gió thổi. - Cách chơi: Quản trò nói Gió thổi, gió thổi thì các người chơi cùng hỏi to Gió thổi gì, quản trò nói Gió thổi (vd như tập hợp theo nhóm 3 HS) và người chơi làm theo. Quản trò hỏi tập hợp được mấy nhóm?
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV đưa tờ hóa đơn đã chuẩn bị từ trước (trong - HS lắng nghe. đó có nội dung mua một món hàng nào đó với số lượng nhiều hơn 1) để minh họa cho HS cách ứng dụng phép nhân trong cuộc sống hàng ngày và dẫn vào bài học: Trong cuộc sống, chúng ta sẽ dùng phép tính sắp học để ứng dụng vào các trường hợp như mua 3 bịch bánh snack cùng loại, mua 5 lốc sữa cùng loại, Vậy hôm nay chúng ta cùng xem phép tính đó là gì nhé. - Giới thiệu bài mới: Phép nhân (Tiết 1) - GV viết tựa bài. - HS lặp lại tựa bài. 15 ‘ 3. Khám phá 3.1 Hình thành phép nhân *Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm đôi: Các con chia nhóm theo nhóm đôi và TLCH của cô. -Cách 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Quan sát tranh và cho cô biết các con thấy gì? + Mỗi nhóm có mấy bút chì? + 12 bút chì + Có mấy nhóm như thế? + Hình ảnh nào được lặp lại? + 3 bút chì + Hình ảnh đó được lặp lại mấy lần? + 4 nhóm + Vậy ta viết được phép tính gì để tìm tất cả số + 3 bút chì được lặp lại bút chì? + 4 lần Cách 2: GV cho các nhóm lấy ba bút chì và lấy + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 lần, hỏi: + Lần đầu lấy mấy bút chì? + Lấy mấy lần giống vậy? + Có tất cả bao nhiêu bút chì? + 3 bút chì + Làm thế nào tính được 12 bút chì? + 4 lần
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Từ các phép tính HS đưa ra, GV chốt lại: 3 + 3 + 12 bút chì + 3 + 3 = 12 + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. Đến bước này, cả 2 cách đều tiếp tục như sau: + NX tổng: Các số hạng trong phép tính này thế nào? + Số nào được lấy mấy lần? + giống nhau Vậy từ phép cộng có 4 số hạng 3 ta chuyển thành phép nhân sau: + 3 được lấy 4 lần 3 x 4 = 12 - GV giới thiệu cách đọc: ba nhân bốn bằng mười hai. 3.2. Viết dấu nhân, viết phép tính - HS đọc lại: ba nhân bốn bằng nhân mười hai. *Mục tiêu: Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu dấu nhân: dấu nhân được viết giống chữ x. - GV hướng dẫn cách viết dấu nhân: đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét xiên - HS viết dấu nhân. trái rộng 1 ô xuống đường kẻ 1, lia bút lên đường kẻ 3, viết nét xiên phải và kết thúc tại đường kẻ 1. - GV hướng dẫn cách viết phép nhân 3 x 4: Viết chữ số 3, cách 1 khoảng cỡ con chữ o, viết dấu nhân, cách 1 khoảng cỡ con chữ o và viết chữ số 4, cách 1 khoảng cỡ con chữ o viết dấu =, cách 1 khoảng cỡ con chữ o và viết số 12. - GV mở rộng thêm một vài ví dụ khác. - HS nêu phép nhân tương ứng. + Lấy 2 quyển sách và lấy 3 lần. + Lấy 4 que tính và lấy 5 lần.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc + - GV nhận xét chốt ý: Ta có được phép nhân khi SỐ NÀO đó được lấy bao nhiêu lần. * Sản phẩm của HS: HS nhận biết được phép nhân, biết viết dấu nhân. 10’ 4. Thực hành, luyện tập *Mục tiêu: - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: ❖ GV hướng dẫn HS viết dấu nhân sao cho đúng - HS viết dấu nhân sao cho đúng và và đẹp. đẹp. (bảng con, vở bài tập) - HS nhận xét bài của mình và của bạn. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm 4 để trả lời câu a ❖ Số bàn tay của 4 bạn? và b. Câu hỏi gợi ý: - HS nêu cách làm và phép tính thích + Mỗi bạn có mấy bàn tay? (2 bàn tay) hợp. + Có mấy bạn? (4 bạn) + Như vậy 2 bàn tay được lặp lại mấy lần? (2 bàn tay được lặp lại 4 lần) ❖ Số ngón tay của 8 bàn tay? - HS nhận xét bài của mình và của bạn. (tương tự như câu a) - GV nhận xét bài làm của HS và chốt ý: cái gì được lấy mấy lần thì ta dùng phép nhân để thể hiện. *Sản phẩm của HS: HS biết viết phép tính nhân từ một tình huống cụ thể. *Tích hợp TNXH: GV nhắc HS giữ tay
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc sạch, giữ vệ sinh thông qua bài tập 2. Bài 3: Tìm kết quả phép nhân bằng - HS quan sát phép nhân: 2 x 4 cách chuyển về tổng các số hạng bằng - 2 được lấy 4 lần nhau (có dùng các khối lập phương để - Lấy 4 nhóm, mỗi nhóm 2 khối lập tường minh cách làm). phương - GV yêu cầu HS quan sát phép nhân: 2 x 4 - 2 + 2 + 2 + 2 = 8 + Cái gì được lấy mấy lần? - 2 x 4 = 8 - Thể hiện bằng ĐDHT: Lấy 4 nhóm, mỗi nhóm 2 khối lập phương - HS thực hiện câu a và câu b theo mẫu (HS có thể làm nhóm + Muốn biết có tất cả bao nhiêu khối lập đôi hoặc cá nhân). phương, ta tính thế nào? + Từ phép cộng trên, ta chuyển qua phép nhân thế nào? - Nêu một vài ví dụ để hiểu thêm cách chuyển từ phép cộng sang phép nhân. - GV nhận xét bài làm của HS và chốt ý: Từ một phép cộng có số hạng giống nhau, ta lấy đếm có bao nhiêu số hạng, rồi ta lấy số hạng đó nhân với số lượng các số hạng. - GV làm mẫu thêm một bài và yêu cầu HS nêu thêm một vài ví dụ. *Sản phẩm của HS: HS biết viết phép tính nhân từ một phép cộng có các số hạng bằng nhau. 5’ 5. Củng cố - Vận dụng *Mục tiêu: