Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ

docx 67 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_dang_ngoc_m.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ

  1. TUẦN 29 TỪ 03/04/2023 ĐẾN 07/04/2023 THỨ MÔN BÀI DẠY NGÀY SHDC: Truyền thông điệp “Chung tay bảo vệ môi HĐTN trường” Cháu thăm nhà Bác (tiết 1) - Đọc Cháu thăm nhà TIẾNG VIỆT Bác THỨ HAI GDTC Các tư thế tay kết hợp chân cơ bản 03/04/2023 Cháu thăm nhà Bác (tiết 2) - Đọc Cháu thăm nhà TIẾNG VIỆT Bác TIẾNG ANH TIẾNG ANH TOÁN Em làm được những gì? (tiết 2) Cháu thăm nhà Bác (tiết 3) - Viết chữ hoa Ă TIẾNG VIỆT (kiểu 2), Ăn ngay nói thẳng Cháu thăm nhà Bác (tiết 4) - Từ chỉ tình cảm. Câu TIẾNG VIỆT kiểu Ai làm gì?, Ai thế nào? Thực hiện quy định nơi công cộng (tiêt 1) GDĐP ĐẠO ĐỨC THỨ BA Bài Cơm tấm Sài Gòn 04/04/2023 TOÁN Em làm được những gì? (tiết 3) TNXH Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ (t3) HĐNK Biết từ chối T1 NGLL3 TIẾNG Nghe viết Cháu thăm nhà Bác (3 khổ thơ đầu) VIỆT* Cây và hoa bên lăng Bác (tiết 1) - Đọc Cây và hoa TIẾNG VIỆT bên lăng Bác Cây và hoa bên lăng Bác (tiết 2) - Nghe - viết Cây TIẾNG VIỆT và hoa bên lăng Bác Phân biệt ui/uy;s/x, ưc/ưt GDTC Các tư thế tay kết hợp chân cơ bản THỨ TƯ HĐNK Canh lề văn bản 05/04/2023 NGLL1 TOÁN Thực hành và trải nghiệm SHCĐ: Chơi trò chơi “Chuyền hoa” HĐTN Báo cáo kết quả tìm hiểu thực trạng vệ sinh môi trường quanh em TOÁN* Ôn theo tình hình lớp TABN THỨ NĂM TABN 06/04/2023 TOÁN Kiểm tra MĨ THUẬT Gương mặt ngộ nghĩnh T1
  2. Cây và hoa bên lăng Bác (tiết 3) - MRVT Bác Hồ TIẾNG VIỆT kính yêu (tiếp theo) Cây và hoa bên lăng Bác (tiết 4) - Đọc - kể Ai TIẾNG VIỆT ngoan sẽ được thưởng NHẠC TOÁN Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) HĐNK Stem NGLL2 Cây và hoa bên lăng Bác (tiết 5) - Nói, viết về tình TIẾNG VIỆT cảm với bạn bè THỨ SÁU Cây và hoa bên lăng Bác (tiết 6) - Đọc một bài 07/04/2023 TIẾNG VIỆT đọc về Bác Hồ TNXH Các mùa trong năm (tiết 1) HĐTN SHL: Làm chậu trồng cây từ đồ vật đã qua sử dụng TIẾNG Ôn luyện từ và câu theo tình hình lớp VIỆT* DUYỆT của BGH Ngày tháng năm 2023 Ngày tháng năm 2023 KT. Hiệu trưởng Khối trưởng PHT Thân Minh Quỳnh Anh Đặng Ngọc Mỹ Thứ Hai 03/04/2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 8: MÔI TRƯỜNG XANH – CUỘC SỐNG XANH - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Truyền thông điệp “Chung tay bảo vệ môi trường” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giới thiệu được với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan ở địa phương. - Thực hiện được việc làm để chăm sóc, bảo vệ cảnh quan.
  3. - Nhận biết được thực trạng vệ sinh môi trường xung quanh. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn vệ sinh môi trường và cảnh quan trường lớp. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Giới thiệu về vẻ đẹp của địa phương em Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức và thực hành các việc làm giữ gìn vệ sinh cảnh quan môi trường. - Phẩm chất yêu nước: Thể hiện ở tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, cảnh đẹp xung quanh nơi mình sinh sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); – Giấy A4, A0, giấy màu, bút màu, keo/hồ dán – Lõi giấy vệ sinh, túi ni lông đã qua sử dụng, dây chun, cây nhỏ; 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2; - Bút màu, giấy màu khổ A4; - Lõi giấy vệ sinh, túi nilon đã qua sử dụng, bang dính hoặc keo dán, dây chun
  4. - Giấy vụn, găng tay, khẩu trang. - Một cây non trồng trong chậu - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 29 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Truyền thông điệp “Chung tay bảo vệ môi trường” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. trong tuần qua. - GV nhận xét bổ sung và triển khai các công - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. việc tuần mới. - HS suy nghĩ về thông điệp bảo vệ – GV nhắc nhở HS suy nghĩ về thông điệp bảo môi trường mà em muốn chia sẻ vệ môi trường mà em muốn chia sẻ. - HS trao đổi thông điệp với các anh – GV tổ chức cho HS trao đổi thông điệp với chị, các em và các bạn lớp khác các anh chị, các em và các bạn lớp khác theo sự hướng dẫn của nhà trường. - HS ghi lại những thông điệp mà em –GV tổ chức cho HS ghi lại những thông điệp thấy thích thú nhất và trưng bày mà em thấy thích thú nhất và treo vào khu trưng bày của lớp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG : HS nghiêm túc chào cờ. TIẾNG VIỆT CHÁU THĂM NHÀ BÁC (TIẾT 1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chia sẻ với bạn về tranh minh hoạ bài đọc; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
  5. - Đọc trôi chảy và ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu; giọng đọc thong thả, tình cảm; hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp của nhà sàn và thể hiện tình cảm của tác giả khi đến thăm nhà Bác Hồ; biết liên hệ bản thân: Kính yêu Bác Hồ; đọc, hát và nêu được suy nghĩ của bản thân về bài hát Tiếng chim trong vườn Bác (Hàn Ngọc Bích). 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực đặc thù: + Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học + Đọc rõ ràng toàn bài. 3. Phẩm chất + Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm. + Có thói quen học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác dạy. II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với giáo viên: - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối. - Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3. - Tranh ảnh hoặc video clip nhà sàn của Bác Hồ. - Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối. - Video clip bài hát Tiếng chim trong vườn Bác (Hàn Ngọc Bích). 2. Đối với học sinh - Sách giáo khoa - Vở Bài tập 2 tập hai. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
  6. b. Cách thực hiện: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ với bạn về tranh - HS hoạt động nhóm đôi. minh hoạ bài đọc về những điều em thấy trong bức tranh về cảnh vật, cây cối, - Từng cặp HS, một em hỏi, một em trả lời. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về kết quả thảo luận. - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc mới Cháu thăm nhà Bác. - Yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với kết quả trao đổi tranh - HS nghe GV giới thiệu bài mới. minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu về bài đọc: Các em vừa được quan sát tranh một căn nhà đơn sơ của Bác nhưng lại được bày trí rất gọn gàng và gần gủi với thiên nhiên đúng không nào. Vậy căn nhà ấy có điều gì đặc biệt cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài đọc ngày hôm nay nhé! Bài: Cháu thăm nhà Bác. 2. Hoạt động: Khám phá và luyện tập 2.1. Đọc 2.1.1. Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc đúng từ ngữ, ngắt nghi đúng nhịp, dấu câu của dòng thơ, khổ thơ. b.Cách thực hiện * GV đọc mẫu toàn bài thơ - GV đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc tình cảm, thiết tha. * HS đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS lắng nghe.
  7. - GV yêu cầu Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm sau đó báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. * HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - GV yêu cầu Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong câu trong nhóm sau đó báo cáo kết quả đọc trong nhóm. nhóm. - GV mời HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (nắng tràn, ngan ngát, xao, ngỡ ) - GV yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - GV nhận xét. - GV tổ cùng HS giải nghĩa từ khó trong bài. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - HS thực hiện. + Xao. + Ngan ngát. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và đóng góp ý kiến. + Xao: Lay động, không yên. => GV kết luận: Toàn bài chúng ta đọc với giọng nhẹ + Ngan ngát: tả mùi hương dễ chịu nhàng, tình cảm, thiết tha. và toả lan ra xa. * Đọc đồng thanh - HS lắng nghe. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 2.1.2 Luyện đọc hiểu - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: - Thấy được vẻ đẹp của nhà sàn và tình cảm của tác giả khi đến thăm nhà Bác Hồ. ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
  8. - HS liên hệ bản thân: Những việc em sẽ làm để thể hiện niềm “Kính yêu Bác Hồ”. b. Cách thực hiện - Yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi ở dưới bài đọc. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài. *GV hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết - 1 HS đọc 4 câu hỏi. quả trước lớp. - Nhóm trưởng điều hành nhóm + Cảnh vật nhà Bác có gì đẹp? mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 4 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh gì khi đến thăm nhà Bác? + Cảnh vật nhà Bác có hoa nở, nhà sàn, cây vú sữa, hồ, luống rau xanh. + Bạn nhỏ nghe thấy những âm + Từ ngữ nào tả đôi mắt và nụ cười của Bác? thanh khi đến thăm nhà Bác là: tiếng chim, tiếng gió. + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Từ ngữ tả đôi mắt và nụ cười của Bác là: vì sao, hiền hậu + Em thích hình ảnh Bác cười trong bài. Vì nó mang lại cho em cảm giác ấm áp và gần gũi với Bác. + Nêu nội dung của bài? - HS nêu theo cách hiểu của mình. =>Tổng kết nội dung bài. * Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của nhà sàn và tình cảm của tác giả khi đến thăm nhà Bác Hồ. - GV đặt câu hỏi để HS liên hệ bản thân: - HS liên hệ. + Em có muốn đến thăm nhà Bác ở Hà Nội không? Em sẽ thực hiện ước muốn đó như thế nào? + Em sẽ làm gì để nhà của mình đẹp hơn? - HS liên hệ. 2.1.3. Luyện đọc lại
  9. a. Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ thơ. b. Cách thực hiện - 1 HS đọc lại toàn bài thơ. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài thơ. - HS theo dõi. - GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối trong nhóm. - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc thầm, tự nhẩm để HTL - Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ tự chọn sau đó từng khổ thơ mình thích. HS thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.2 Luyện tập và mở rộng - 1 HS xác định yêu cầu của hoạt - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động. động Cùng sáng tạo - Điều em muốn nói. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi một đoạn bài hát Tiếng - HS xem clip và nhẩm theo bài hát. chim trong vườn Bác (Hàn Ngọc Bích). - HS thực hiện. - GV chiếu clip đoạn nhạc yêu cầu HS nghe và nhẩm theo. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hát đoạn bài hát Tiếng chim tron vườn Bác và luyện nói 1 - 2 câu về cảm nghĩ của mình về đoạn vừa đọc và hát. - HS nghe một vài nhóm HS trình bày trước lớp và nhận xét. - Yêu cầu 3- 4 nhóm trình bày bài hát và nêu cảm nghĩ của mình. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 6.Hoạt động củng cố và nối tiếp. - HS nêu theo hình thức truyền điện. - Hôm nay em học được gì? - HS nghe. - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
  10. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: HS đọc đúng từ ngữ, ngắt nghi đúng nhịp, dấu câu của dòng thơ, khổ thơ. Một vài HS đọc được diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập về số: Đọc viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Tia số: Số liền trước, số liền sau, So sánh các số. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân. - Ồn tập về đọc biểu đồ tranh. 2. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Năng lực đặc thù - Giao tiếp toán học: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Tư duy và lập luận toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ I. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV lần lượt đọc các số từ 678 đến 682 cho HS viết vào bảng con. - Gọi 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. - 3 HS viết các số lên bảng, HS còn lại viết vào bảng con. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 678, 679, 680, 681, 682 25’ - GV dẫn dắt, giới thiệu nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe.
  11. II. Luyện tập a. Mục tiêu: - Phân tích số và so sánh số b. Cách tiến hành: Bài 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống > = 890 254 > 200 + 5 + 4 413 < 423 254 < 500 + 20 + 4 - GV nhận xét, chốt ý. - HS chú ý lắng nghe. + So sánh số trăm, số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Số trăm bằng nhau thì so sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Số trăm và số chục đều bằng nhau thì so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn số có ít chữ số. Ví dụ: Số có ba chữ số lớn hơn số có hai (hay một) chữ số. Bài 6. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm đôi. + Số con gà là số liền sau của 200. Vậy số con gà là số mấy? + Số con gà là 201 (201 + Số con vịt là số liền trước của 200. Vậy số con vịt đứng ngay sau 200) là số mấy? + Số con vịt là 199 (199 + Số con lợn là số gồm 2 trăm và 2 đơn vị. Vậy số đứng ngay trước 200) con lợn là số mấy? + Số con lợn là 202 (2 trăm + Số nào lớn nhất? Vậy con vật nào nhiều nhất? và 2 đơn vị) + Số 202 là lớn nhất. Vậy - GV mời vài HS nêu. con lợn có nhiều nhất. - GV nhận xét. - Vài HS nêu trước lớp. HS - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. khác nhận xét. - GV nhận xét một số vở - HS làm bài vào vở. Bài 7. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nêu câu hỏi: - 2 HS đọc + Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe
  12. + Bà Tư trồng mỗi luống 5 + Bài toán hỏi gì? cây bắp cải. + 8 luống có bao nhiêu cây + Để tìm được đáp án ta thực hiện phép tính gì? bắp cải? + Để tìm được đáp án ta - GV mời vài HS nêu. thực hiện phép tính nhân. - GV nhận xét, chốt ý. - Vài HS nêu. HS khác nhận - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. xét. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét. - HS làm bài. - GV kiểm tra vở của một số HS. GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm. HS khác nhận xét. Số cây bắp cải 8 luống có là: 5 x 8 = 40 (cây) III. Củng cố- Vận dụng: Đáp số: 40 cây bắp cải 5’ - GV cho HS chơi: Đố bạn? - GV mời vài HS đọc 2 số gồm 3 chữ số, cả lớp - Vài HS đọc số, cả lớp viết viết vào bảng con rồi điền dấu so sánh. bảng con và so sánh. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: HS biết phân tích số và so sánh số. HS làm đúng bài tập. Thứ Ba 04/04/2023 TIẾNG VIỆT CHÁU THĂM NHÀ BÁC (TIẾT 3, 4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Viết đúng chữ Ă hoa (kiểu 2) và câu ứnng dụng. - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Đặt được câu về những việc làm của Bác Hồ với thiếu nhi và câu bày tỏ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. - Thực hiện được trò chơi: Hướng dẫn viên nhí. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
  13. thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực đặc thù: + Lắng nghe và nhận xét bạn. + Năng lực ngôn ngữ: thực hành làm Hướng dẫn viên. + Có ý thức thẩm mỹ, tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ. 3. Phẩm chất + Bồi dưỡng lòng biết ơn và sự tôn kính Bác Hồ. + Chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động học tập. + Trách nhiệm: chuẩn bị hình ảnh, tư liệu phục vụ cho tiết học. II. Phương tiện dạy học Đối với giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Ảnh về Chùa Tây Phương. - Mẫu chữ viết hoa Ă hoa (Kiểu 2). b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa - Vở Bài tập 2 tập hai. - Vở tập viết 2 tập hai - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm về nhà sàn của Bác Hồ và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động. b. Cách thực hiện: - Yêu cầu HS hát bài Tiếng chim trong vườn Bác - HS hát. đoạn đã học. - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa Ă (Kiểu 2) và câu ứng dụng. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài.
  14. - HS nhắc lại. 2. Hoạt động:Viết 2.1. Luyện viết chữ Ă hoa (Kiểu 2) a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ Ă hoa (Kiểu 2) b. Cách thực hiện - Cho HS quan sát mẫu chữ Ă hoa Kiểu 2), xác định - HS thực hiện. chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Ă hoa (Kiểu 2). - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ă hoa (Kiểu 2): Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa ĐK ngang 3 và 4, viết nét cong kính của chữ - HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy Ă ( Kiểu 2). Lia bút lên theo ĐK dọc 3, giữa trình viết chữ Ă hoa ( Kiểu 2). ĐK ngang 3 và 4, viết nét móc ngược phải, dừng bút giữa ĐK ngang 1 và 2, bên trái ĐK dọc 4. - HD HS viết chữ Ă hoa (Kiểu 2) vào bảng con. - HS viết vào bảng con. - HD HS tô và viết chữ Ă hoa (Kiểu 2) vào VTV. - HS viết vào VTV. 2.2. Luyện viết câu ứng dụng a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. b.Cách thực hiện: - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng . - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Ăn ngay nói thẳng.” - HS trình bày. - GV vừa viết nhắc lại quy trình viết chữ Ă (Kiểu 2) và cách nối từ chữ Ă ( Kiểu 2) sang chữ n. - HS nghe GV nhắc lại quy trình viết. - HS quan sát. - HS viết chữ Ăn và câu ứng dụng “Ăn ngay nói - HS viết thẳng.” vào VTV. 2.4. Đánh giá bài viết - GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và - HS tự đánh giá phần viết của mình và trao đổi chéo để đánh giá bài của bạn. của bạn. - GV nhận xét một số bài viết. - HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
  15. 3. Luyện từ a. Mục tiêu: Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. b.Cách thực hiện: - Gọi HS xác định yêu cầu của BT3 a. - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn thơ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm từ ngữ chỉ - HS xác định yêu cầu tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và trình bày - 2 HS đọc. vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp. - HS thảo luận - GV nhận xét. - GV giải thích thêm từ “Nhớ nhung”: nhớ đến, nghĩ đến một cách da diết khôn nguôi. - Gọi HS xác định yêu cầu của BT3 b. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Đáp - Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm từ ngữ theo yêu án: yêu, nhớ thương, nhớ nhung cầu của ВТ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn. - HS lắng nghe. - - HS sửa bài bằng hình thức chơi tiếp - HS lắng nghe. sức. - HS xác định yêu cầu - HS thảo luận - Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét. - HS chơi: + Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: yêu quý, thương nhớ, yêu mến. + Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ: kính yêu, kính trọng, quý mến. - HS lắng nghe. 4. Luyện câu a. Mục tiêu: Đặt được câu về những việc làm của Bác Hồ với thiếu nhi và câu bày tỏ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. b.Cách thực hiện: - Gọi HS xác định yêu cầu của BT.
  16. - Yêu cầu HS quan sát câu mẫu và nghe hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đặt câu theo yêu cầu BT trong - HS xác định yêu cầu của BT 4 nhóm đôi. - HS thực hiện. - HS chơi trò chơi: Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt. - HS làm việc theo nhóm - HS chơi. - Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét - HS lắng nghe. - HS viết vào VBT câu đã đặt được. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình - HS viết vào VBT câu đã đặt. và của bạn . - HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 5. Vận dụng a. Mục tiêu: Thực hiện được trò chơi: Hướng dẫn viên nhí. b. Cách thực hiện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động. - HS xác định yêu cầu của hoạt động: - GV hướng dẫn chuẩn bị nội dung trong nhóm: Chơi trò chơi Hưởng dẫn viên nhí. đọc lại bài thơ, tìm thêm những hình ảnh, thông - HS theo dõi. tin, về ngôi nhà sàn Bác Hồ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu cầu của hoạt động. GV có thể hỗ trợ nhóm HS còn lúng túng bằng các câu hỏi gợi ý sau: + Xung quanh ngôi nhà Bác có gì? + Điều đặc biệt ở những cây đó là gì? + Xung quanh ngôi nhà là vườn rợp bóng cây xanh. + Phía trước nhà Bác có gì? + Điều đặc biệt ở những cây đó là + Ngôi nhà có mấy tầng? nhiều loại cây được mang về trồng + Tầng dưới để làm gì? từ mọi miền đất nước. + Phía trước là một ao cá rộng. + Ngôi nhà có 2 tầng. +Tầng dưới để trống là nơi Bác + Tầng trên để làm gì? thường làm việc vào mùa hè, cũng là nơi Bác cùng Bộ Chính trị họp
  17. + Ngôi nhà được làm bằng vật liệu chủ yếu là bàn quyết định nhiều vấn đề quan gì? trọng của cách mạng, của đất nước - Tổ chức cho HS chơi. + Tầng trên có hai phòng, 1 phòng làm việc và 1 phòng ngủ của Bác - Yêu cầu HS nghe bạn và thầy cô bình chọn cho từng + Ngôi nhà được làm bằng vật liệu cá nhân dự thi. gỗ chủ đạo, lợp mái ngói. - HS đại diện các tổ hoặc nhóm thi làm Hưởng dẫn viên nhí. - HS lắng nghe. 6.Hoạt động củng cố và nối tiếp. - Em thích nhất hoạt động nào của tiết học. Vì sao? - HS nêu. - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS nghe. - HS nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: HS đặt được câu về những việc làm của Bác Hồ với thiếu nhi và câu bày tỏ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. ĐẠO ĐỨC THỰC HIỆN QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ rèn luyện những hành vi chuẩn mực. - Trách nhiệm: Thể hiện trách nhiệm của bản thân khi thực hiện các quy định nơi công cộng. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 2.2. Năng lực đặc thù + Nhận biết chuẩn mực hành vi: Nhận biết được một số chuẩn mực hành vi đạo đức, nêu được một số quy định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng; nhận biết được sự cẩn thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng. + Đánh giá hành vi của bản thân và người khác thể hiện được thái độ đồng tình với những
  18. lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với những lời nói, hành vi vi phạm quy định nơi công cộng. + Điều chỉnh hành vi.Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng; nhắc nhở bạn bè cùng tuân thủ các quy định nơi công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu, clip bài hát Em đi chơi thuyền. 2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về tranh/ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, bút màu, giấy, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Hát bài hát Em đi chơi thuyền. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài học mới. Tổ chức thực hiện: - Học sinh múa hát bài” Em đi chơi - GV cho cả lớp hát bài Em đi chơi thuyền thuyền - GV hỏi HS: Bạn nhỏ trong bài hát đã - Học sinh trả lời câu hỏi: được dặn như thế nào khi đi chơi thuyền? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và giới thiệu vào chủ đề bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những việc các em cân tuân thủ và thực hiện khi ở nơi công cộng như bạn nhỏ trong bài hát nhé! Hoạt động 2: Nêu cảm nhận của em. Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận về việc làm của các bạn trong tranh. Tổ chức thực hiện: - Học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK theo yêu cầu. trang 64 và làm việc nhóm đôi: + Nêu cảm nhận của em về việc làm của các bạn trong tranh. - Mời các nhóm trình bày việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. (Gợi ý: Bức tranh tả các bạn nhỏ đang đi chơi công viên, đối chiếu với bảng "Quy định khi vui chơi trong công viên "ở góc bên phải, phía dưới tranh sẽ thấy có bạn tuân thủ, có bạn chưa tuân thủ quỵ định này. Cụ thể, bạn Bin
  19. đang trèo lên tượng ngựa. Một bạn nữ đang - HS trình bày kết quả làm việc nhóm. cổ vũ Bin. Bạn Cốm đang hái hoa cùng một - HS đọc quy: bạn nữ khác. Bạn Tin đang đá bóng cùng hai 1. Giữ gìn công viên sạch đẹp. bạn khác. Bạn Na đang bỏ rác vào thùng, ) 2. Không giẫm lên cỏ, ngăt hoa, bẻ - HS đọc quy định khi vui chơi trong công cành. viên. 3. Không bôi bẩn hoặc leo trèo lên - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. tượng đài và các công trình kiến trúc trong công viên. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG : HS nêu được cảm nhận về việc làm của các bạn trong tranh. TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập về số: Đọc viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Tia số. Số liền trước, số liền sau. So sánh các số. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân. - Ồn tập về đọc biểu đồ tranh. 2. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Năng lực đặc thù - Giao tiếp toán học: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Tư duy và lập luận toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán.
  20. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ I. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS viết nhanh vào bảng con - HS thực hiện các số từ 696 đến 702, 3 HS lên bảng viết. 696,697,698,699,700,701,702 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét - GV dẫn dắt, giới thiệu nội dung bài. 25’ II. Luyện tập a. Mục tiêu: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân. Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân. b. Cách tiến hành: Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận Bài 8. - GV giới thiệu: Tìm hiểu về màu yêu - HS thực hiện thích nhất của một số bạn học sinh, người - HS đổi bài sửa cho nhau. ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK trang - HS quan sát 75. - Biểu đồ gồm 4 cột. - Hỏi: Biểu đồ này gồm mấy cột? - Có 4 màu màu đỏ, màu hồng, - Mỗi cột có các màu sắc nào? màu vàng, màu xanh dương. - HS thực hiện. - HS trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời a) 12 bạn thích màu đỏ, 5 bạn câu hỏi ý a, b, c thích màu hồng, 7 bạn thích màu - HS trình bày trước lớp vàng và 8 bạn thích màu xanh dương. (HS đếm) b) Học HS nliều hơn màu hồng là 3 em c) Nhiều HS thích màu đỏ nhất: 12 bạn (Đếm hoặc tính). - HS quan sát. - HS thảo luận trả lời - Có 3 đoạn đường + Từ trường Tiểu học đến Nhà sách dài 1km.
  21. + Từ trường Tiểu học đến Nhà văn hóa dài 900m. + Từ trường Tiểu học đến công Bài 9: viên dài 750m. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Học sinh trình bày - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Có mấy Dài nhất *» Số lớn đoạn đường? Đó là đường đi đến những nơi nhất (1 km; vì 1 km = 1000 m) nào? Chiều dài bao nhiêu? Ngắn nhất >Số bé nhất (750 m) - Tranh vẽ một nhà bếp, trong - Yêu cầu HS trình bày câu trả lời HS giải đó có các vật dụng nhà bếp, có thích các câu trả lời. thực phẩm, ) - HS đọc yêu cầu đề. - Khi sửa bài, GV khuyến khích các em giải - khối lập phương, khối hộp chữ thích cách làm. nlật, khối trụ và khối cầu - Nhận xét, tuyên dương - HS thảo luận nhóm 4 Bài 10: Tìm một vài đồ vật có dạng hình khối đã học. - Đại điện các nhóm trình bày, - GV treo tranh hỏi: tranh vẽ gì? nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5’ - HS thực hiện - Đề bài yêu cầu gì? - Hỏi: Hãy kể tên những hình khối đã học? - HS thực hiện - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra các đồ vật có dạng hình khối đã học. - Gọi đại điện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương III. Củng cố- Vận dụng: - GV tổ chức trò chơi “Dùng tay nhận biết các hình khối đã học” - GV chia lớp thành 4 đội, mỗi lần chơi mỗi đội cử 1 học sinh. Bịt mắt và dùng tay tìm các hình khối theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS về tìm những vật có dạng hình khối đã học quanh nơi em ở.