Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

docx 53 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 3 (19/9/2022 23/9/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Ghép chủ đề: Luyện tập HAI Tiếng Việt Lòng dân 19/9 Tiếng Việt NV:Thư gửi các học sinh Tiếng anh Lesson 1 Words Tiếng anh Lesson 2 Grammar Nhạc Ôn tập: Reo vang bình minh- TĐN số 1 Tiếng Việt MRVT: Nhân dân Tiếng Việt KC được chứng kiến hoặc tham gia BA Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ? 20/9 Toán Ghép chủ đề: Luyện tập chung Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Bỏ khăn” TABN Topic-Structures TABN Topic-Structures Tiếng Việt Lòng dân (tt) HĐNK.NGLL1 Thư điện tử đính kèm dữ liệu TƯ Toán LTC 21/9 Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành Huế Tiếng anh Lesson 2 Grammar Tiếng anh Lesson 3 Song HĐNK NGLL3 Vượt qua căng thẳng(t1) HĐNK NGLL2 Thư điện tử đính kèm dữ liệu (tiết 2) Tiếng Việt LT tả cảnh NĂM Toán LTC(giảm tải) 22/9 Kĩ thuật Thêu dấu nhân (tiết 1) Mĩ thuật VTT: Trang trí đối xứng qua trục T* Luyện tập chung Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Tiếng Việt LT về từ đồng nghĩa Tiếng Việt LT tả cảnh SÁU Địa lí Khí hậu 23/9 Toán Ôn tập về giải toán TV* Ôn LTVC Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Đua ngựa” SHCN Kiểm điểm tuần
  2. Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán GHÉP CHỦ ĐIỂM:LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
  3. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 giữ nguyên MS. ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các 9 39 9 29 3 ; 2 em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như 10 10 10 10 so sánh 2 phân số 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở - Yêu cầu HS làm bài để kiểm tra 1 9 1 9 - GV nhận xét chữa bài 5 và 2 vì 5>2 5 2 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số Bài 3: HĐ cá nhân rồi thực hiện phép tính: - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở phần a,b.
  4. 1 1 3 4 9 8 17 - Yêu cầu HS làm bài 1 1 - GV nhận xét chữa bài 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 2 1 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 3 7 3 7 21 21 21 rồi thực hiện như đối với PS. 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: GV cần cho HS ghi nhớ cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. Tiếng Việt LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
  5. - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến là con Đoạn 2: tao bắn Đoạn 3: còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe
  6. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Giáo viên cần nhắc nhở H cách đọc phân vai của các nhân vật có trong bài. Tiếng Việt
  7. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Thích viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình hình trên bảng(mỗi em viết 1 cấu tạo vần? tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành:
  8. *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe - Nhận xét nhanh về bài làm của HS 3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút) *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe
  9. Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -Gv cho H ghi nhớ Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. Tiếng anh Lesson 1 Words Lesson 2 Grammar Có GV bộ môn Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 1. 2. Năng lực. - Biết hát hòa giọng, kết hợp vận động phụ họa bài hát - Biết sử dụng nhạc cụ khi gõ đệm vào TĐN 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc. * HSKT:
  10. - Hs tập hát theo bài hát - Vận động 1 số động tác đơn giản - Tập nhận biết 1 số hình nốt nhạc trên khuông nhạc. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Đàn phím điện tử, Băng đĩa nhạc - Nhạc cụ gõ đệm. - Bảng phụ bài TĐN số 1. 2. Học sinh - SGK, thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1. Hoạt động khởi động: - Giáo viên: Cho hs quan sát tranh - Hs quan sát ? Từ những hình ảnh trên e nhớ đến bài - Hs. Bài hát Reo vang bình minh hát nào? - Gv yêu cầu cả lớp hát lại bài hát - Hs thực hiện - Gv giúp đỡ hs hát theo giai điệu bài hát - Hs hát theo bạn - Gv nhận xét, sửa sai ( nếu có) 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động 1: Ôn bài hát Bài hát Reo vang 17' bình minh a. Mục tiêu: - Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Hát hòa giọng b. Cách tiến hành: - Gv cho hs khởi động giọng theo nguyên âm Mi - Hs đứng tại chỗ thực hiện khởi động giọng - HSHN: Hướng dẫn hs tư thế đứng khởi động giọng - Gv cho hs nghe lại Bài hát Reo vang - Hs thực hiện cùng bạn bình minh - Gv nhắc hs khi hát thể hiện được sắc thái - Hs lắng nghe tình cảm bài hát - Hs lắng nghe
  11. - Gv yêu cầu hs hát - Gv cho tổ, nhóm hát - Gv giúp đỡ hs hát hòa giọng cùng bạn - Hs cả lớp hát - Tổ, nhóm hát - Gv nhận xét, sửa sai ( nếu có) - Hs hát cùng bạn Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm vận động phụ họa. a. Mục tiêu: - Thực hiện tốt cách gõ đệm theo bài hát - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Học sinh mạnh dạn, tự tin khi tham gia biểu diễn bài hát b. Cách tiến hành: * Gv yêu cầu hs hát và kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Gv giúp đỡ hs hát và gõ 1 đến 2 câu hát - Hs cả lớp hát và gõ đệm theo nhịp - Tổ, cá nhân thực hiện * Hát kết hợp vận động cơ thể - Hs hát và kết hợp gõ đệm 1 đến 2 - Gv yêu cầu hs thực hiện 3 động tác câu Động tác 1: Dậm chân Động tác 2: Vỗ tay - Hs cả lớp đứng tại chỗ thực hiện - Cá nhân thực hiện Động tác 3: Búng tay - Gv cho hs quan sát bạn - Gv nhận xét * Hát và kết hợp vận động phụ họa bài hát: - Hs quan sát bạn - Gv hướng dẫn trực tiếp hs từng động tác - Gv cho hs đứng tại chỗ nhún chân nhịp nhàng - Gv yêu cầu 5 hs lên bảng thực hiện - Hs làm theo hướng dẫn của gv - Gv khen động viên hs * Kết luận: - Hs đứng tại chỗ nhún chân - Học sinh biết hát kết hợp vận động cơ thể, phụ học bài hát - Hs thực hiện - Kĩ năng biểu diễn mạnh dạn, tự tin 3. Hoạt động khám phá: TĐN số 1 Cùng vui chơi: a. Mục tiêu: 12’
  12. - Hs biết đọc đúng cao độ và trường độ bài TĐN - Biết đọc nhạc qua ký hiệu bàn tay b. Cách tiến hành: * Gv giới thiệu: Đây là bài TĐN cùng vui chơi ? Bài TĐN được viết ở nhịp gì? ? Bài TĐN có những tên nốt nhạc nào? - Gv nhận xét củng cố. - Gv cho hs luyện cao độ bài TĐN số 1 - Hs: Viết ở nhịp 2/4 - Gv cho hs đọc cao độ qua ký hiệu bàn - Nốt: Đô- Rê- Mi- Pha- Son. tay giáo viên điều khiển - Gv giúp đỡ hs đọc - Hs luyện tập cao độ - Hs đọc theo hướng dẫn của gv ? Bài TĐN số 1 có những hình nốt nào - Hs đọc cùng bạn - Gv cho hs luyện tập tiết tấu bài TĐN - Hs; Hình nốt đen, nốt trắng và nốt móc đơn. * TĐN: - Hs luyện tập tiết tấu - Gv chia Bài TĐN ra làm 2 câu - Gv cho hs đọc tên nốt nhạc - Gv cho hs đọc cao độ từng câu. - Gv đàn giai điệu từng câu - Hs quan sát - Gv cho hs đọc nhạc toàn bài - Hs đọc theo hướng dẫn của gv - Gv giúp đỡ hs tập đọc cao độ - Hs đọc cao độ - Gv cho hs ghép lời - Hs đọc nhạc từng câu - Gv cho hs đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ - Hs đọc nhạc toàn bài đệm theo phách - Hs đọc cùng bạn - Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Hs ghép lời - Gv cho tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 ghép lời và - Hs đọc nhạc, ghép lời và gõ đệm ngược lại. theo phách - Gv nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng: - Tổ đọc nhạc và ghép lời theo tổ luân a. Mục tiêu: phiên. - Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học b. Cách tiến hành. ? Em học nội dung gì? 3'
  13. - Gv đàn cho hs hát lại bài hát - HSHN: Gv giúp hs nhớ lại bài hát - Hs: Ôn bài hát Reo vang bình minh, - Nhắc học sinh về tập biểu diễn bài hát TĐN số 1 - Chuẩn bị cho giờ học sau - Hs hát theo hướng dẫn của Gv * Kết luận: Học sinh đã biết hát đúng lời - Hs hát cùng bạn ca, giai điệu biết kết hợp tốt phụ họa bài - Hs nghe và lĩnh hội. hát. - Biết đọc cao độ và trường độ bài TĐN ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cần cho H nắm được các hình nốt Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
  14. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những - HS nối tiếp nhau đọc từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng - Trình bày kết quả làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung - Chủ tiệm là những người như thế nào? học - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân?
  15. - Người lao động chân tay, làm - Trí thức là những người như thế nào? việc ăn lương - Người làm việc trên đồng ruộng, - Doanh nhân là gì? sống bằng nghề làm ruộng - Là những người lao động trí óc, Bài 2: HĐ nhóm có tri thức chuyên môn - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Những người làm nghề kinh - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: doanh + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. - Học sinh đọc + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN - Các nhóm thảo luận theo nội + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều dung giáo viên hướng dẫn từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, coi trọng tình cảm và đạo lý, coi tục ngữ. nhẹ tiền bạc. - Giáo viên nhận xét. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn Bài 3: HĐ cặp đôi người đem lại điều tốt lành cho - Gọi HS đọc yêu cầu mình.
  16. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh đọc (3 em) câu hỏi: - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Học sinh thảo luận nhóm đôi. bào? - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv nhắc nhở H Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  17. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. - Học sinh: 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc - HS kể lại một câu chuyện đã nghe đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
  18. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV khuyết khích H mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Giúp đỡ phụ nữ có thai. - Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
  19. - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn đúng" với câu hỏi sau: chơi. + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. * Cách tiến hành: * HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào tập phiếu. - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang - HS đọc 12 SGK *HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Thảo luận câu hỏi: - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Thảo luận theo cặp để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Trình bày trước lớp phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Nhận xét bổ sung - Y/c đóng vai thể hiện - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai - Trình diễn trước lớp - Nhận xét bổ sung - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - HS nhắc lại kết luận 13 SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện tuổi dậy thì.
  20. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cho học sinh nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. Toán GHÉP CHỦ ĐIỂM: LUYỆN TẬP CHUNG LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về số thập phân. - Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn
  21. nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100 phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành phân - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100 sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - Giáo viên nhận xét. - HS theo dõi - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000, Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100 sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng như thế nào? với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
  22. - Yêu cầu HS tự làm bài 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10 lại cách chuyển Bài 3: HĐ cá nhân - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - HS làm vở, báo cáo 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg - Yêu cầu HS làm bài 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 - HS nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: HĐ nhóm - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng 10 7 50 7 57 hỗn số. 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 3 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY