Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 7 (17/10/2022 21/10/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Luyện tập chung(giảm tải) HAI Tiếng Việt Những người bạn tốt 17/10 Tiếng Việt Nghe-viết: Dòng kinh quê hương Tiếng anh Unit 3:Lesson 1 Tiếng anh Unit 3:Lesson 2 Nhạc Ôn tập bài hát: Con chim hay hót. - TĐN: Số 1-số 2 Tiếng Việt Từ nhiều nghĩa Tiếng Việt Cây cỏ nước Nam BA Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết 18/10 Toán Khái niệm số thập phân Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên(t1) Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Trao tín gậy” TABN Unit 3: Lesson 4 TABN Unit 3: Lesson 4 Tiếng Việt Tiếng đàn ba-la-lai- ca trên sông Đà HĐNK.NGLL1 Công dân thời đại kĩ nguyên số TƯ Toán Khái niệm số thập phân(tt) 19/10 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Tiếng anh Unit 3:Lesson 2 Tiếng anh Unit 3:Lesson 3 HĐNK.NGLL3 Phòng tránh và ứng phó khi gặp thiên tai(t3) HĐNK.NGLL2 Công dân thời đại kĩ nguyên số(tiết 2) Tiếng Việt Lt tả cảnh NĂM Toán Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân 20/10 Kĩ thuật Nấu cơm(tiết 1) Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người T* Luyện tập Khoa học Phòng bệnh viêm não Tiếng Việt LT về từ nhiều nghĩa Tiếng Việt LT tả cảnh SÁU Địa lí Ôn tập 21/10 Toán Luyện tập TV* Ôn TLV Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Trao tín gậy”
- SHCN Kiểm điểm tuần-ATGT: Tham gia giao thông đường hàng không an toàn. Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán LUYỆN TẬP CHUNG Giảm tải Tiếng Việt NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3phút)
- - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc: + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Nêu chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
- xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu. - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ cùng tham lam độc ác, không biết chân A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa - Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá - Em có thể nêu nội dung chính của bài? heo thông minh. + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình - GV ghi nội dung lên bảng cảm gắn bó của loài cá heo đối với con - Ngoài câu chuyện trên em còn biết người . những chuyện thú vị nào về cá heo? - Vài HS nhắc lại + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - HS nghe - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút) - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào - HS nêu ? - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá -HS nêu heo cũng như các loài sinh vật biển khác ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
- Giáo viên GDANQP: Hiện nay VN cũng đã có tàu trên biển và lực lượng cảnh sát biển bảo vệ an ninh trên biển. Tiếng Việt NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HSHTTlàm được đầy đủ BT3. - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng. tượng, quả dứa - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3. * Cách tiến hành:
- Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập bài tập - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền điền xong trước và đúng là nhóm 1 từ vào chỗ trống thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện các tiếng chứa ia và iê ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -Gv cho H ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh của của các tiếng chứa ia và iê. Tiếng anh Unit 3: Lesson 1,2 Có GV bộ môn Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM HAY HÓT ÔN TẬP: TĐN SỐ 1, SỐ 2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Tập biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ. - Nắm vững 2 bài TĐN số 1 và số 2. 2. Năng lực: - Hs tập biểu diễn bài hát mạnh dạn, chủ động, tự tin, hào hứng tham, gia tiết học. - Nắm vững hai bài TĐN số 1, số 2. Phát triển khả năng đọc nhạc đúng 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tình yêu, gắn bó thiên nhiên. Học sinh yêu thích môn học hơn. * HSKT:
- - Biết hát đúng lời ca và giai điệu của 1 vài câu hát, nhớ được tên bài hát đã học. Biết vỗ tay, hòa nhập cùng các bạn trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đàn, loa, thanh phách, bảng phụ bài Tập đọc nhạc số 1, số 2. 2. Học sinh: - Sgk, thanh phách, vở tập chép nhạc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1. Hoạt động khởi động. - Gv gõ tiết tấu câu 1 bài hát Con chim hay - Hs lắng nghe hót. - Hs lắng nghe ? Đó là tiết tấu của câu nào và trong bài hát - Hs: Đó là tiết tấu của bài hát Con nào đã học? chim hay hót. * HSHN: Bài hát Con chim hay hót do ai - Hs: Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. sáng tác? Lời: Theo đồng dao. - Gv cho cả lớp hát - Hs thực hiện - Gv giúp đỡ hs hát - Hs hát theo hướng dẫn của gv - Gv nhận xét. 13’ 2. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Con chim hay hót. a. Mục tiêu: - Hs biết trình bày bài hát với cách hát lĩnh, hát đồng đều, hòa giọng kết hợp gõ đệm theo 2 âm sắc bài hát, biết vận động theo nhạc. b. Cách tiến hành: - Hs thực hiện - Gv cho hs khởi động giọng - Học sinh nghe, nhẩm lời ca - Giáo viên cho hs nghe lại giai điệu bài hát - Hs lắng nghe - Gv khi hát thể hiện sắc thái nhí nhảnh, ngộ nghĩnh của bài hát.
- - Gv bật nhạc đệm, đánh nhịp yêu cầu học - Hs toàn lớp hát sinh hát. * HSHN: Gv giúp đỡ hs hát hòa giọng - Hs hát theo các bạn cùng bạn - Gv cho hs tập hát bằng cách hát có lĩnh - Thực hiện theo hướng dẫn xướng, đồng ca: + Đồng ca: “ Con chim hay cành tre ” + Lĩnh xướng: “ Nó hót le te vô nhà ” + Đồng ca:‘‘Ấy nó ra ruộng lúa chim ơi ’’ - Yêu cầu học sinh hát kết hợp gõ đệm theo - Hs hát kết hợp gõ đệm theo 2 âm hai âm sắc: sắc. + Theo phách: Con chim cành tre. + Theo nhịp: Nó hót le te ơi chim ơi. - Gv gọi tổ, cá nhân thực hiện - Tổ hs nhận xét chéo - Gọi hs nhận xét * Hát kết hợp vận động theo nhạc. - Gv cho hs hát kết hợp vận động phụ họa - Hs thực hiện theo nhóm, cá nhân biểu diễn * HSHN: Học sinh đứng hát nhún chân - Hs thực hiện cùng bạn nhịp nhàng. - Gv tuyên dương, động viên, đánh giá hs * Kết luận: - Học sinh biết hát kết hợp vận động theo nhạc linh hoạt. - Kĩ năng biểu diễn chủ động, mạnh dạn, tự tin, năng lực hợp tác nhóm khi tham gia biểu diễn tốt 15’ 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 2: Ôn TĐN số 1, số 2. a. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc bài Tập đọc nhạc số 1, số 2 đúng nhịp, đánh nhịp nhịp nhàng và vận động theo nhạc. b. Cách tiến hành:
- * Ôn TĐN số 1. ? Hỏi hs bài TĐN được viết ở nhịp nào? - Hs trả lời : Nhịp 2/4 ?Bài TĐN số 1 có những tên nốt nhạc nào? - Hs: Đô- Rê- Mi- Son. * HSHN: Hs nhắc lại tên nốt nhạc - Hs thực hiện - Gv cho hs luyện cao độ bài TĐN số 1 - Hs luyện tập cao độ theo thang âm 5 đi lên, đi xuống. - Gv cho hs luyện tập tiết tấu: - Hs luyện tập tiết tấu - Gv cho hs khá lên đọc cả bài đệm đàn cho - 1 Hs thực hiện đọc. hs đọc. - Gv cho cả lớp đọc nhạc, ghép lời bài TĐN - Cả lớp đọc bài kết hợp gõ đệm. số 1. - Gv hướng dẫn giúp đỡ hs - Hs thực hiện - Hs đọc nhạc kết hợp vận động nhún chân nhịp nhàng. - Gv cho tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 ghép lời, tổ 3 - Tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 hát lời ca, tổ 3 gõ phách và ngược lại. gõ phách ( Đổi lại) - Hs và Gv nhận xét. - Hs nhận xét * Ôn TĐN số 2: ?Bài TĐN được viết ở nhịp nào? - H : Nhịp 3/4. ?Bài TĐN số 2 có những tên nốt nhạc nào? - Hs: Đô- Rê- Mi- Son- La. * HSHN: Hs nhắc lại tên nốt nhạc - Hs đọc lại - Gv cho hs luyện cao độ bài TĐN số 2 - Hs thực hiện - Gv cho hs luyện tập tiết tấu: - Gv cho hs khá lên đọc cả bài đệm đàn cho - 1 Hs thực hiện đọc. hs đọc. - Gv cho cả lớp đọc bài TĐN số 2. - Cả lớp đọc bài kết hợp gõ đệm. - Hs đọc nhạc kết hợp vận động nhún chân nhịp nhàng. - Gv cho tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 ghép lời, tổ 3 - Tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 hát lời ca, tổ 3 gõ phách và ngược lại. gõ phách ( Đổi lại)
- - Gv giúp đỡ hs đọc nhạc - Hs thực hiện cùng bạn - Hs và Gv nhận xét. * Kết luận: - Học sinh biết đọc bài TĐN số 1, số 2, thể hiện và vận động nhịp nhàng 2 bài TĐN. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học, về 4' nhà biết vận dụng biểu diễn và sáng tạo thêm các động tác phụ họa phù hợp cho bài hát. Biết đọc đúng bài TĐN Số 1, số 2. b. Cách tiến hành: - Gv bật nhạc, yêu cầu cả lớp hát lại bài hát - Cả lớp hát lại bài. Con chim hay hót. - Hs hát cùng bạn - Gv cùng hs củng cố lại nội dung bài học - Nhắc học sinh về tập biểu diễn bài hát, - Hs nghe và lĩnh hội. sáng tạo các động tác phụ họa. Đọc thuần thục bài TĐN số 1, số 2. - Chuẩn bị cho giờ học sau - Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh. * Kết luận: - Học sinh biết vận dụng, sáng tạo, phát triển được năng lực học tập và yêu thích môn học hơn. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv yêu cầu H đọc thuần thục bài TĐN số 1, số 2. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- - HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại
- Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố, - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay, - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre, 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS làm bài và lần lượt trình bày: từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
- b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cho hs nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tiếng Việt CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện . - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ truyện in sgk. + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước tuần trước - Nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện:(10 phút) *Mục tiêu:
- - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe. minh hoạ 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK 1, 2, 3 của bài tập + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp. - Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu, - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV khuyết khích H dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. * Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật " với câu hỏi: + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát thành? quang bụi rậm, - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở huyết 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa Tại sao? có thuốc đặc trị. - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt nam đang khơi thông cống rãnh (để xuất huyết? ngăn không cho muỗi đẻ trứng) -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước ) - Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi vật trung gian truyền bệnh : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi diệt muỗi, bọ gậy ? đốt - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán - Cách phòng bệnh tốt nhất? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất huyết. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh - HS nghe và thực hiện sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
- GDKNS: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
- *Cách tiến hành: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. - GV viết lên bảng 1dm = 1 m. 10 - GV giới thiệu : 1dm hay 1 m ta viết 10 thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV. với 1 m để có : 10 1dm = 1 m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy - Có 0m 0dm 1cm. mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? - GV viết lên bảng : 1cm = 1 m. 100 - GV giới thiệu :1cm hay 1 m ta 100 viết thành 0,01m. - HS theo dõi thao tác của GV. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với 1 để có : 100 1cm = 1 m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = 1 m = 0,01m. 1000 - 1 m được viết thành bao nhiêu mét 10 ? - 1 m được viết thành 0,1m. 10
- - Vậy phân số thập phân 1 được viết 10 - 1 được viết thành 0,1. thành gì ? 10 - 1 m được viết thành bao nhiêu mét 100 - 1 m được viết thành 0.01m. ? 100 - Vậy phân số thập phân 1 được 100 viết thành gì ? - Phân số thập phân được viết thành 0,01. - 1 m được viết thành bao nhiêu 1000 - 1 m được viết thành 0,001m. mét? 1000 - Vậy phân số 1 được viết thành gì 1000 ? - 1 được viết thành 0,001. - GV nêu : Các phân số thập phân 1 , 1000 10 1 , 1 được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. - Biết 1 m = 0,1m, em hãy cho biết 10 - 0,1 = 1 . 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 10 - GV viết lên bảng 0,1 = 1 và yêu 10 cầu HS đọc. - HS đọc : không phẩy một bằng một - GV hướng dẫn tương tự với các phần mười. phân số 0,01 ; 0,001. - HS đọc và nêu : - 0,01: đọc là không phẩy không một. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,01 = 1 . 0,001 được gọi là các số thập phân. 100 * Ví dụ b: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để - GV hướng dẫn HS phân tích các ví rút ra: dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 0,5 = 5 ; 0,07 = 7 ; dụ a 10 100 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 .
- *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho - GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng : 7dm = m = m 7 a) 7dm = m = 0,7m; - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10 - 7 m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào ? - GV nêu : Vậy 7dm = 7 m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 b) 9cm = m = 0,09m 9cm = 9 m = 0,09m. 100 100 5 5dm = m = 0,5m; - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 10 còn lại của bài. 3 3cm = = 0,03m - GV chữa bài cho HS. 100 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2 2mm = m = 0,002m; 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 8,92 = 892 100 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV cho H ghi nhớ số thập phân có 2 phần: phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy