Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

docx 57 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

  1. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý KẾ HOẠCH TUẦN 2 Từ ngày 12/ 9 /2022 đến ngày 16/9/2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 4 Chào cờ- Tham gia học tập nội quy lớp học TOÁN 6 Tìm số hạng T.VIỆT 8 Bài 3: Em vui đến trường (Tiết 1) Đọc Em vui đến trường HAI T.VIỆT 9 Em vui đến trường (Tiết 2) 12/9/2022 Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một văn bản thông tin về trường học TABN 3 TABN 4 TIN HỌC 2 Bài 2: Xử lí thông tin (Tiết 1) T.ANH 5 T. ANH 6 T. VIỆT 10 Em vui đến trường (Tiết 3) BA Viết: – Nghe – viết Em vui đến trường 13/9/2022 ĐẠO ĐỨC 2 An toàn giao thông khi đi bộ (Tiết 2) TOÁN 7 Tìm số bị trừ, tìm số trừ GDTC 3 Biến đổi ĐH từ 1 hàng dọc thành 2,3 hàng dọc và ngược lại TV* 3 Rèn đọc : Em vui đến trường T.VIỆT 11 Em vui đến trường (Tiết 4) LTVC: LT về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. Câu kể – dấu chấm TNXH 3 Kỉ niệm đáng nhớ của gia đình (T1) TƯ T.ANH 7 14/9/2022 T.ANH 8 TOÁN 8 Ôn tập phép nhân C. NGHỆ 2 Tự nhiên và công nghệ (T2) HĐTN 5 HĐ4: Báo cáo thực hiện thời gian biểu của em T.VIỆT 12 Bài 4: Nhớ lại buổi đầu đi học (Tiết 1) Đọc Nhớ lại buổi đầu đi học T ìm từ ngữ chỉ cảm xúc, nói câu thể hiện cảm xúc trong ngày đầu đi học T.VIỆT 13 Bài 4: Nhớ lại buổi đầu đi học (Tiết 2) NĂM Đọc – kể Chiếc nhãn vở đặc biệt 15/9/2022 M.THUẬT 2 CĐ1: Sắc màu trong tranh dân gian(T2) TOÁN 9 Ôn tập phép chia HĐGD- 2 Quản lí cảm xúc (t2) NGCK TOÁN* 3 LT: Ôn tập phép nhân
  2. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TV* 4 LT về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. Câu kể – dấu chấm NHẠC 2 Hát: Bài Cánh đồng tuổi thơ (Lời 2) TOÁN 10 Tìm thừa số TNXH 4 Kỉ niệm đáng nhớ của gia đình (T2) SÁU T.VIỆT 14 Viết sáng tạo: Viết đoạn văn tả đồ dùng học tập 16/9/2022 TOÁN* 4 LT: Tìm thừa số GDTC 4 Biến đổi ĐH từ 1 hàng dọc thành 2,3 hàng dọc và ngược lại HĐTN 6 HĐ5: Ứng xử tình huống khi th/h thời gian biều Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 HĐTN Chào cờ- tham gia học tập nội quy lớp học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia học tập nội quy nhà trường - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Báo cáo kết quả thực hiện thời gian biểu của em. + Ứng xử với những tình huống đột xuất khi thực hiện thời gian biểu. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tham gia xây dựng nội quy lớp học. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động công việc trong ngày của bản thân. Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra. Giữ gìn vệ sinh lớp học. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
  3. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý *Năng lực đặc thù: - NL thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học. - NL thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3 – Các bài hát về lớp học; bảng phụ 3 bước lập thời gian biểu hàng ngày; bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 5; tranh hoạt động 7. - Giấy A0; màu vẽ, bút vẽ, ; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá. 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3 - Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, và tất cả các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học, - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 2 – TIẾT 1: THAM GIA HỌC TẬP NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV phối hợp với GV Tổng phụ trách Đội tổ - HS tham gia học tập nội quy nhà trường. chức cho HS nghe phổ biến về nội quy nhà trường và thực hiện việc rèn luyện theo nội quy của nhà trường. - HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe. - GV nhắc nhở HS ghi nhớ và tuân thủ nội quy mà nhà trường đã đề ra. - GV cho HS chia sẻ về những khó khăn em có thể gặp khi thực hiện nội quy của nhà trường - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc. và cách khắc phục khó khăn đó. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS nghe phát động chủ đề năm học sôi nổi, hứng thú MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: TÌM SỐ HẠNG
  4. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán cơ bản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện bảng - HS tham gia trò chơi. cộng 9. - GV nhận xét. - Lắng nghe. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. 1.Thực hiện phép tính 9 + ? = 16 - Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức GQVĐ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. + Bước 1: Tìm hiểu vấn đề. - HS hoạt động nhóm 4. Yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết. + HS suy nghĩ. 9 + ? = 16 + Bước 2: Lập kế hoạch Yêu cầu HS thảo luận cách thức tính 9 + ? = 16
  5. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý GV yêu cầu HS nêu cách làm. + HS thảo luận + HS trả lời: Đếm, tính tay, dùng sơ đồ + Bước 3: Tiến hành kế hoạch. tách gộp, - Các nhóm thực hiện, yêu cầu HS viết phép tính ra bảng con. - HS làm. - Gọi 1 số nhóm trình bày. - HS trình bày. + Đếm: Đếm thêm từ 9 đến 16 Đếm bớt từ 16 đến 9 + Sơ đồ tách – gộp số. Vẽ sơ đồ: 9 1 6 ? Viết phép tính tìm bộ phận: 16 – 9 = 7 . + Tính: Tách 9 ở 16 -> thực hiện phép trừ 16 – 9 = 7 ( dựa vào bảng trừ 9). Gộp 9 với 7 được 16 -> thực hiện phép cộng 9 + 7 = 16( dựa vào bảng cộng 9) - Theo dõi. + Bước 4: Kiểm tra lại. GV giúp HS kiểm tra lại: Kết quả. Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết: 9 + ? = 16 không. 2. Giới thiệu cách tìm số hạng chưa biết. - HS trả lời. - GV vừa vấn đáp vừa viết: 9 + ? = 16 Số hạng Số hạng Tổng - Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số hạng. - Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách gộp. 9 1 6 ? 16 – 9 = 7 - GV hỏi: Làm sao để tìm số hạng chưa biết ? Tổng Số hạng Số hạng
  6. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm số hạng chưa biết. - Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện theo trình tự - HS thảo luận. mẫu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ trong - HS làm bài: nhóm. a) ? + 15 = 42 42 – 15 = 27 Vậy số hạng cần tìm là 27. b, 61 + ? = 83 83 – 61 = 22 Vậy số hạng cần tìm là 22. c, 28 + ? = 77 77 – 28 = 49 - GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày cách Vậy số hạng cần tìm là 49. làm. - Theo dõi. 2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt Cả nam và nữ: 35 bạn Nữ: 19 bạn Nam: ? bạn - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Theo dõi. - HS làm bài Bài giải Số bạn nam là 35 – 19 = 16 ( bạn) - Gv nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 16 bạn
  7. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn” - HS tham gia chơi - GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi 100) - HS viết số tròn chục. vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý. - GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn. - HS tìm bạn - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Với HS chậm tiếp thu Gv cần cho nhắc đi nhắc lại quy tắc tìm số hạng nhiều lần. HĐ thực hành cần cho nhiều em tương tác và giải thích được kết quả vừa tìm được. TUẦN 2 BÀI 3: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG (Đọc Em vui đến trường Tiết 1 – 2 / 16, 17) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý, nêu được phỏng đón của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc “Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp” 2. Năng lực, phẩm chất: - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và khả năng làm việc nhóm. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, video clip một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn, có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại, (nếu có) - Bảng phụ ghi bài thơ. - HS mang theo sách có văn bản thông tin về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về những thông tin đã đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động
  8. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia - HS chia sẻ trong nhóm sẻ về những điều em quan sát được trên con đường đến trường (cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương, ) bằng các giác quan. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Em - HS chú ý lắng nghe. vui đến trường. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh - HS đọc hoạ để phán đoán nội dung bài đọc. 2. Khám phá và luyện tập - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp. + Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Đọc 1.1. Đọc và trả lời câu hỏi: 1.1.1. Luyện đọc thành tiếng: - GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng - HS nghe đọc ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp và cảm xúc của bạn nhỏ khi đi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp ¼, 2/3 hoặc 3/2. - GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: véo von, phơi phới, giục giã, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ một số dòng thơ: Tiếng trống/ vừa giục giã/ Trang sách hồng/ mở ra/ Giọng thầy/ sao ấm quá!/ Nét chữ em/ hiền hòa.// Em/ vui cùng bè bạn/ Học hành/ càng hăng say/ Ước mơ/ đầy năm tháng/ Em/ lớn lên từng ngày.//
  9. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc nhóm nhỏ và trước lớp. trong nhóm nhỏ và trước lớp. - GV giải thích nghĩa một số từ khó, VD: véo von (âm thanh cao và trong, lên xuống nhịp nhàng, nghe vui và êm tai); hiền hòa (hiền lành và ôn hòa) 1.1.2. Luyện đọc hiểu: - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: - HS giải nghĩa phơi phới (gợi tả vẻ vui tươi, đấy sức sống của cảm xúc đang dâng lên mạnh mẽ) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1- 3 trong SHS. - HS đọc thầm – HS nêu nội dung bài đọc. - ND:Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi - HS thảo luận nhóm nhỏ đề trả lời câu hỏi 4 trong SHS (GV ngày ở lớp. có thể hướng dẫn HS làm mẫu khổ thơ đầu. Xác định các tiếng cuối mỗi dòng thơ và phần vần của mỗi tiếng → nhận xét các tiếng có vần giống nhau và vị trí) TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.1.3. Luyện đọc lại và học thuộc lòng - HS xác định lại giọng đọc, nhịp thơ và một số từ - HS nhắc lại nội dung bài. ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ. - HS nghe GV đọc toàn bài. - HS luyện đọc hai khổ thơ em thích trong nhóm, - HS nghe GV đọc trước lớp và học thuộc lòng bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay chữ bằng hình, - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS luyện đọc. 1.2. Đọc mở rộng – Đọc một bài đọc về trường học. 1.2.1. Viết Phiếu đọc sách - HS tìm đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS viết vào Phiếu đọc sách những trường, ) một bài đọc về trường học theo hướng dẫn thông tin chính sau khi đọc bài: tên bài của GV. đọc, tên tác giả, nội dung, thông tin em chú ý, - HS có thể trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội 1.2.2. Chia sẻ Phiếu đọc sách dung văn bản đọc. - HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên bài đọc, tên tác giả, nội dung, - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm. thông tin em chú ý,
  10. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc - HS dán phiếu đọc sách lên góc sản dán vào góc sáng tạo của lớp. phẩm. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp. - HS chăm chú lắng nghe C. Hoạt động củng cố và nối tiếp (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS đọc và trả lời tốt các câu hỏi. Phần chia sẻ phiếu đọc sách rất ít em tìm được bài đọc phù hợp chủ điểm. Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 BÀI 3. EM VUI ĐẾN TRƯỜNG NGHE VIẾT: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG – TIẾT 3 SHS / 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng một đoạn trong bài thơ Em vui đến trường, phân biệt ch/tr, s/x hoặc g/r. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đánh giá bài viết của bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất. Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT chính tả, từ và câu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Viết 2.1. Nghe viết: -HS đọc lại đoạn thơ trong bài Em vui đến trường, - HS đọc lại đoạn thơ trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn viết. - HS quan sát, đánh vần (nếu cần) một số tiếng/ từ ngữ khó đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: giục giã, mở, chữ, - HS đọc từ ngữ khó đọc, dễ viết sai - HS nghe GV đọc từng dòng thơ và viết vào VBT (GV hướng dẫn HS lùi vào 3 – 4 ô đầu mỗi dòng thơ). - HS trao đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi. - HS nghe bạn và GV nhận xét bài viết. - HS nghe GV đọc
  11. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 2.2. Phân biệt ch/tr - HS xác định yêu cầu BT2 và đọc các tiếng ghi trên nhãn vở và quyển vở. - HS trao đổi bài với bạn - HS tìm tiếng ở mỗi nhãn vở phù hợp với tiếng ở mỗi quyển vở theo cá nhân hoặc trong nhóm nhỏ. - HS chơi trò chơi Tiếp sức: Gắn nhãn vở cho quyển - HS nghe nhận xét vở phù hợp trên bảng (Đáp án: truyền thống, chuyền bóng, lời chào, dâng trào) - HS nghe bạn và Gv đánh giá kết quả - HS đọc yêu cầu BT2 - HS đọc lại các từ ngữ ghép được, giải nghĩa và đặt câu (nếu có) - HS tìm tiếng - HS thực hiện BT vào VBT. 2.3. Phân biệt s/x hoặc g/r - HS xác định yêu cầu BT3, chọn phần BT sẽ thực - HS chơi trò chơi hiện và đọc mẫu. - HS tìm từ trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn. - HS nghe nhận xét - 1-2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung (Gợi ý: s: sạch sẽ, sung - HS đọc lại các từ ngữ ghép được; sướng, san sát, săn sóc, suôn sẻ, ; x: xôn xao, xào giải nghĩa, đặt câu. xạc, xa xa, xanh xanh, ; g: gặp gỡ, gay gắt, gan góc, gật gù, ; r: rung rinh, rì rào, râm ran, réo rắt, ) - HS làm vào VBT. - HS đọc lại các từ ngữ tìm được, giải nghĩa và đặt câu. - HS thực hiện BT vào VBT. Hoạt động củng cố và nối tiếp: - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS viết rất tốt, ít sai sót tuy nhiên chữ viết chưa đẹp. BÀI 1: AN TOÀN GIAO THÔNG KHI ĐI BỘ. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Với bài nảy, HS: - Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. 2. Năng lực: Năng lực chung:
  12. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Tự chủ và tự học: Tự giác tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và tìm hiểu thêm các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong sắm vai xử lý tình huống. Ứng xử văn minh, lịch sự trong các tình huống giao thông khi đi bộ. Năng lực riêng: - Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi: + Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. + Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực điều chỉnh hành vi: Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Nhân ái: Sẵn sáng giúp đỡ và hướng dẫn người khác thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, video clip bài hát Đi đường em nhớ, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu (nếu có), điều 32 luật giao thông đường bộ, giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp), sơ đồ tư duy vẽ sẵn trên giấy A1 hoặc A0; các hình ảnh biển báo giao thông dành cho người đi bộ, các hình ảnh minh hoạ tình huống tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Bộ trò chơi “Tham gia giao thông” (đèn tín hiệu, vạch trắng dành cho người đi bộ, mô hình tay láy xe máy, xe ô tô, ) - HS: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, bút, viết, bảng con, phấn; bút lông viết bảng; các tình huống tham gia giao thông khi đi bộ, thẻ hai mặt: xanh, đỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc, giúp HS xác định được chủ đề bài học: An toàn giao thông khi đi bộ. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ với nhau về việc - HS theo nhóm đôi chia sẻ cùng nhau theo câu đi về hàng ngày từ nhà đến trường. hỏi gợi ý: + Bạn đi đến trường bằng phương tiện gì? + Nếu đi bộ thì bạn đi như thế nào cho đúng? + Muốn đi qua đường bạn phải làm sao? - HS trình bày. - GV mời HS trình bày trước lớp
  13. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV nhận xét, kết nối giới thiệu nội dung của tiết học: An toàn giao thông khi đi bộ (tt) 2. Luyện tập 2.1. Hoạt động 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những hành vi nào? Vì sao? Mục tiêu: Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Cách tiến hành: - GV giới thiệu lần lượt từng tình huống, yêu cầu HS đưa thẻ (đồng tình là thẻ màu xanh, không đồng tình là thẻ màu đỏ). - HS nghe và thực hiện - GV nêu câu hỏi để HS giải thích, bày tỏ thái + Tranh 1: Chạy thể dục dưới lòng đường (không độ cho từng tình huống: Vì sao em không đồng đồng tình). Vì lòng đường dành cho xe cộ lưu tình? thông, chạy thể dục dưới lòng đường dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác, + Tranh 2: Có cầu vượt dành cho người đi bộ, biển báo cầu vượt nhưng có hai học sinh (nam và nữ) qua đường phía dưới, không đi bằng cầu vượt. (không đồng tình). Vì đi như thế là sai quy định an toàn giao thông, dễ gây tai nạn . + Tranh 3: 3 học sinh đi bộ dàn hàng ngang trên đường, không đi sát mép đường. (không đồng tình). Vì 3 bạn đi sai quy định, giành hết đường của người khác, dễ gây tai nạn, + Tranh 4: Hai bạn leo trèo qua dải phân cách. (không đồng tình). Vì đi sai quy định, vi phạm luật giao thông, dễ gây tai nạn, - HS tham gia nêu tình huống trong giao thông mà mình đã gặp và bày tỏ thái độ. - GV nhận xét, khen ngợi HS và bổ sung thêm nhiều tình huống xảy ra ở địa phương để HS - HS lắng nghe. bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. (Có thể cho HS nêu tình huống mà mình đã gặp khi tham gia giao thông để các bạn bày tỏ thái độ). - GV kết luận: Việc nhắc nhở và phê phán các hành vi sai khi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ cũng là cách góp phần xây dựng trật tự xã hội. 2.2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
  14. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để - Theo nhóm, nhận tình huống, thảo luận, phân rèn luyện việc tuân thủ quy tắc an toàn giao vai và thực hiện. thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. Nhóm 1,4 (tình huống 1): Hai bạn cùng đi bộ đến Cách tiến hành: trường, vì sắp muộn học nên bạn nam đề nghị bạn - GV chia lớp theo 6 nhóm, sắm vai xử lý tình nữ vượt đèn đỏ đi bộ sang đường. huống. Khi HS thảo luận tập sắm vai, xử lý tình + Nhóm 2,5 (tình huống 2): Hai bạn cùng đi bộ huống, GV cần theo dõi, gợi ý, giúp đỡ để các đến trường, bạn nam không biết cách băng qua em chọn cách xử lý hay nhất. đường nên hỏi bạn nữ đi cùng. + Nhóm 3,6 (tình huống 3): Hai bạn cùng đi bộ đến trường, bạn nam đề nghị bạn nữ trèo qua rào chắn đường sắt để đi nhanh hơn. - HS trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Mời các nhóm trình bày, nhận xét - GV nhận xét và nhấn mạnh lại quy tắc an toàn giao thông thể hiện trong từng tình huống cũng như các quy tắc khác đã được học trong bài. + Tình huống 1: Dù có muộn học thì chúng ta cũng không được vượt đèn đỏ khi đi bộ. + Tình huống 2: Hãy đi qua đường trên vạch trắng dành cho người đi bộ. + Tình huống 3: Tuân thủ các quy tắc đi bộ qua đường sắt : quan sát tàu hoả, tuân thủ tín hiệu đèn dừng lại và không được vượt hoặc leo trèo, chui qua rào chắn. => Chúng ta luôn tuân thủ quy tắc giao thông khi đi bộ để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. 3. Vận dụng 3.1. Hoạt động 3: Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, thái độ và luyện tập việc thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ rèn luyện việc thực hiện - HS thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi theo Phiếu rèn luyện trong Vở bài
  15. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý tập Đạo đức 3. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cùng nhau về việc - HS chia sẻ với nhau về việc thực hiện quy tắc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ an toàn giao thông của mình trong thời gian qua. trong thời gian qua. Có thể là: Bình thường khi đi học mình được mẹ đưa từ nhà đến trường và rước về. Có hôm mẹ bận việc, mình phải đi bộ một mình, lúc đó mình đi sát lề bên tay phải của mình. Để băng qua đường vào trường học, mình đến những vạch kẻ trắng dành cho người đi bộ, nhìn sang trái, nhìn sang phải thấy không có xe cộ qua lại, lúc đó mình mới đi sang đường. - GV nhận xét, khen ngợi HS và nói thêm: Ngoài việc nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ, chúng ta cũng nên tích cực tham gia tuyên truyền các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ đến với mọi người xung quanh. Cần bày tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và có lời nhắc nhở lịch sự. 3.2. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kỹ năng đã học, điều chỉnh được hành vi để tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Tham gia giao thông”. Sử dung khoảng trống trước lớp, biến nó thành - HS tham gia trò chơi con đường, có ngã 4, có tín hiệu đèn (cử HS điều khiển), có vạch kẻ trắng dành cho người đi bộ. Yêu cầu HS đóng vai người tham gia giao thông đi xe máy, đi xe ô tô, đi bộ trên đường. - Nhận xét, khen ngợi HS tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Giới thiệu bài thơ - HS đọc bài thơ và nêu suy nghĩ, cảm xúc sau (SGK trang 9). giờ học. (Học xong bài này em biết thêm được cách đi bộ an toàn ở vùng nông thôn và cả thành thị đông đúc. Em rất vui vì biết tham gia giao thông an toàn sẽ có lợi cho bản thân và người khác). - GV sử dụng Thư gửi các bậc cha mẹ HS để phối hợp với gia đình HS những nội dung sau: Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh 1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con
  16. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý thực hiện việc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. 2. Phụ huynh làm gương để con quan sát, học hỏi theo trong việc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Phụ huynh quan sát cách con bày tỏ thái độ với các hành vi không tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và hướng dẫn con cách nhắc nhở người khác hoặc cách ứng xử lịch sự. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HS trả lời các câu hỏi của bài tập tốt. Phần xử lí tình huống và đưa ra cách giải quyết chưa đạt hiệu quả do HS chưa tự tin. MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: TÌM SỐ BỊ TRỪ, TÌM SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học (nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
  17. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - Yêu cầu HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán, GV - HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán. hướng dẫn HS nhận biết vấn đề cần giải quyết: - Theo dõi. ? – 8 = 28 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. 1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ - GV vừa vấn đáp vừa viết: ? - 8 = 28 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số bị trừ. 8 - Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách gộp. ? 28 28 + 8 = 36 - GV hỏi: Làm sao để tìm số bị trừ ? Hiệu Số trừ Số bị trừ 2. Giới thiệu cách tìm số trừ - HS trả lời: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu - Tiến hành tương tự như tìm số bị trừ. cộng với số trừ - GV chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán đơn giản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm hiểu bài và - HS thảo luận nhóm đôi. thực hiện. - Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách làm. - HS làm bài: a) ? – 18 = 23 23 + 18 = 41 Vậy số bị trừ là 41. b) ? – 34 = 51 - GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày cách làm.
  18. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 51 + 34 = 85 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực hiện. Vậy số bị trừ là 85. - Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách làm. - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận. - HS làm bài. - GV sửa bài, khuyến khích HS nêu cách làm a) 26 - ? = 19 26 – 19 = 7 Vậy số trừ là 7. b, 72 - ? = 40 72 – 40 = 32 Vậy số trừ là 32. - Lắng nghe. 2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán đơn giản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc - GV hướng dẫn cách làm. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS làm bài SBT 94 63 92 ST 25 51 45 - Gv nhận xét, tuyên dương. Hiệu 69 12 47 - Lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn” - HS tham gia chơi - GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi 100) - HS viết số tròn chục. vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý. - GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn. - HS tìm bạn - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.