Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023
- KẾ HOẠCH TUẦN 23 Từ ngày 20/02/2023 đến ngày 24/02/2023 Ngày Môn Tiết Nội dung HAI HĐTN 67 CC- Xây dựng kế hoạch để phát triển bản thân 20/02/2023 T.VIỆT 155 Cuộc chạy đua trong rừng (t1) T.ANH 89 GV bộ môn T.ANH 90 GV bô môn TIN HỌC 23 Lưu trữ, bảo vệ thông tin của em và gia đình (Tiết 2) T.VIỆT 156 Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về thể thao TOÁN 111 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (t3) BA T. VIỆT 157 Viết: Ôn viết chữ hoa U, Ư 21/02/2023 M.THUẬT 23 Tham quan bảo tàng TOÁN 112 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (t1) TNXH 45 Cơ quan tiêu hoá (T1) TABN 45 GV bô môn TABN 46 GV bô môn STEM 3 TƯ T.VIỆT 158 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Thể thao 22/02/2023 GDTC 45 Động tác tung bóng trúng đích T.ANH 91 GV bô môn T.ANH 92 GV bô môn TOÁN 113 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (t2) C. NGHỆ 23 Làm đồ dùng học tập (T3) HĐTN 68 Trình bày kế hoạch phát triển bản thân của em NĂM T.VIỆT 159 Cô gái nhỏ hoá “kình ngư” 23/02/2023 T.VIỆT 160 Nói về một đồ vật dựa vào gợi ý TNXH 46 Cơ quan tiêu hoá (T2) TOÁN 114 Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (t3) ĐẠO ĐỨC 23 Phát huy điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (t2) TOÁN* 45 LT: Chia các số có 4 chữ số TV* 46 Rèn chính tả: Câu chuyện bó đũa SÁU T.VIỆT 161 Nhận diện và tìm ý cho đoạn văn thuật lại một trận thi 24/02/2023 đấu hoặc một buổi luyện tập thể thao NHẠC 23 Ôn tập bài hát: Ôi ba mẹ TOÁN 115 Em làm được những gì? (t1) HĐNK.NGLL 23 CĐ Tháng 3 (t1)
- GDTC 46 Tại chỗ tung bóng bằng hai tay trúng đích TOÁN* 46 Ôn tập 4 phép tính HĐTN+ 69 SHCN- Chia sẻ những việc em đã làm để rèn luyện và SHCN-ATGT phát triển bản thân Thứ Hai ngày 20 tháng 02 năm 2022 Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 6: CHĂM SÓC VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN Tuần: 23 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tổng kết phong trào “ Chăm sóc và phát triển bản thân” Biểu diễn các hoạt động rèn luyện để phát triển bản thân. - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Xây dựng kế hoạch phát triển bản thân + Trình bày kế hoạch phát triển bản thân của em. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Chia sẻ những việc em đã làm để phát triển bản thân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện được các hoạt động rèn luyện để phát triển bản thân. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia biểu diễn các hoạt động rèn luyện để phát triển bản thân. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp - Nhận diện các hoạt động rèn luyện để phát triển của bản thân.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3 – Bảng phụ hoặc giấy A3, giấy A4 hoặc mẫu sơ đồ tư duy để HS lập danh sách các việc làm để phát triển bản thân, theo dõi việc làm của bản thân, Phiếu đánh giá. 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, sổ tay ghi chép kế hoạch, các việc làm để phát triển bản thân. - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 1 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức cho HS tham gia Tổng kết - HS tham gia sinh hoạt dưới cờ phong trào “ Chăm sóc và phát triển bản thân” theo kế hoạch của nhà trường. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung - HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn nghe. tượng về các hoạt động trong buổi tổng - HS về chia sẻ với người thân về các hoạt động kết, chia sẻ điều đó với bạn bè và gia trong buổi tổng kết đình. - GV cho đội văn nghệ của lớp chuẩn bị - Đội văn nghệ chuẩn bị biểu diễn biểu diễn các tiết mục rèn luyện phát triển bản thân như đã luyện tập trước đó. - GV hỗ trợ HS trong quá trình di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về - Đội văn nghệ biểu diễn trước trường, cả lớp chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn cổ vũ nhiệt tình. xong - GV nhắc nhở những HS nói chuyện, làm việc riêng, gây ảnh hưởng tới những - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc. bạn xung quanh. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
- HS dự lễ nghiêm túc, lắng nghe các kết quả đạt được ở các hội thi trên Internet KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiết 1 Đọc ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù - Kể được tên và nói về một môn thể thao; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. -Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) ghi các từ khó, câu dài , đọan từ: Ngựa con thích lắm đến nhất định sẽ thắng mà ! 2. Học sinh :
- -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Sách có truyện về thể thao, phiếu đọc sách ghi chép về truyện đã đọc -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm c.Cách tiến hành : -HS chú ý lắng nghe -HS nghe GV giói thiệu tên chủ điểm , từ đó nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm Niềm vui thể thao. -HS xem tranh hoặc video clip -GV cho HS xem tranh hoặc video clip các môn thể thao ở trường (nếu có), -HS thực hiện trò chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức theo nhóm để kể tên, nói về các môn the thao em biết. -HS đọc tên bài đọc - GV cho HS quan sát tranh minh hoa bài đọc , liên hệ với nội dung khởi động, nêu phỏng đoán về nội dung bài đọc. -HS nhắc lại tên bài –GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc : Cuộc chạy đua trong rừng B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . c.Cách tiến hành : a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. (giọng người dẫn chuyện vui, thay đổi -HS tập trung lắng nghe theo diễn biến câu chuyện , nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của ngựa con, sự hào hứng của muôn thú, không khí của cuộc đua, giọng người cha ôn tồn , trìu mến; giọng ngựa con tự tin, pha vẻ ngúng nguẩy, giọng hổ :rõ, vang ) b. Luyện đọc từ, câu
- -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong -GV nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. trước lớp - GV yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài, -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn: vòng nguyệt quế, sửa soạn, chải chuốt, hươu, sốt ruột, tập tễnh, - HS đọc từ khó c. Luyện đọc đoạn Chia đoạn: -GV hỏi: Bài văn này chia làm mấy đoạn ? -HS đọc thầm , chia đoạn -GV kết luận : Bài văn được chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Ngày mai nhà vô địch. Đoạn 2 : Ngựa cha sẽ thắng mà . -HS nhận xét, bổ sung Đoạn 3 : Cuộc thi đã đến xuất phát Đoạn 4 : Tiếng hô nhỏ nhất - Luyện đọc câu dài, -GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm câu văn dài: -GV hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi; bảng phụ ghi câu văn dài -GV đọc mẫu ( hoặc HS ) nghe HS đọc và sửa sai -Lớp tự đọc nhẫm từng đoạn, nêu và tự ngắt nghỉ hơi câu văn dài Hình ảnh chú hiện lên/ với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,/ với cái bờm dài/ được chải chuốt/ ra dáng một nhà vô địch.// -HS đọc lại cho đúng theo GV Bỗng/ chú có cảm giác/ vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt:/ một cái móng lung lay/ rồi rời hẳn ra.// Ngựa con/ rút ra được bài học quý giá:/ đừng bao giờ -HS đọc chủ quan,/ cho dù/ đó/ là việc nhó nhất./ - Luyện đọc từng đoạn: -HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn nhóm 4( 4’) 4HS -GV tổ chức cho HS đọc tiếp sức -Các nhóm đọc trước lớp -GV nêu tiêu chí nhận xét -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét d. Luyện đọc cả bài: -Lớp vỗ tay khen bạn đọc tốt -GV yêu cầu vài HS đọc luân phiên cả bài -HS lắng nghe bạn đọc và nhận -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS xét 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
- b.Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân , c.Cách tiến hành: -HS đọc thầm từng đoạn , trả lời các câu hỏi -GV yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 1 , -GV nêu: Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng -HS trả lời nguyệt huế. Vậy các em hiểu vòng nguyệt huế là gì ? ( SHS) 1 : Trước khi tham gia cuộc chạy, Câu 1 : Ngựa con làm gì trước khi tham gia cuộc chạy? Ngựa con sửa soạn không biết -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chán, mãi mê soi bóng dưới dòng suối trong veo , hiện lên bộ lông -Hỏi : Các em hiểu chải chuốt nghĩa là gì nào? nâu tuyệt đẹp với cái bờm dài chải -GV chốt : Chải chuốt là sửa sang, tô điểm công phu, cầu kì chuốt . cho hình thức bên ngoài -1 HS đọc câu hỏi 2 -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời câu hỏi 2 -HS trả lời Câu 2 Ngựa cha nói gì với con? 2 Ngựa cha nói với con là -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại -Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần - Hỏi : Các em hiểu móng là gì ? (SHS) thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ -GV nêu : Trong khi ngựa cha nói thì Ngựa con mắt không rời đẹp. bóng mình dưới nước , ngúng nguẩy đáp: -HS trả lời Vậy các em hiểu ngúng nguẩy nghĩa là gì ? (Ngúng nguẩy là vùng vằng, tỏ ra giận dỗi, không vừa lòng.) 3. Những vận động viên tham gia -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi 3 cuộc chạy cùng ngựa con là chị em Câu 3: Những vận động viên nào tham gia cuộc chạy cùng nhà hươu, thỏ trắng, thỏ xám ngựa con? -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại -GV nêu: Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngấm ngía các đối thủ. Vậy em hiểu đối thủ là gì ? ( SHS) -1 HS đọc câu hỏi 4, HS trả lời -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 , trả lời câu hỏi 4 Câu 4: Vì sao ngựa con thua cuộc? 4 .Ngựa con thua cuộc vì không -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chăm sóc bộ móng cẩn thận, nên trong khi đang chạy một chiếc móng lung lay rồi rời hẳn ra, khiến ngựa con bị gai nhọn đâm vào
- -GV nêu : Ngựa con bước vào vạch xuất phát ,Tiếng hô “Bắt chân đau điếng, chú đành phải bỏ đầu” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. cuộc . Vậy các em hiểu vận động viên là gì ? (SHS) -HS trả lời -GV nêu thêm : Các vận động viên rần rần chuyển động là Các vận động viên rầm rầm chuyển động. -HS trao đổi nhóm đôi , trình bày -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) để trả lời câu trước lớp hỏi 5 -HS nhận xét, bổ sung Câu 5: Theo em, sau cuộc đua, ngựa con sẽ nói gì với cha? Vì Ví dụ : Con sẽ không bao giờ chủ sao? quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất . -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại Vì ngựa con ân hận , không làm theo lời cha. Hỏi : Các em hiểu chủ quan là gì nào ? ( chủ quan là nhận -HS trả lời thức không xuất phát từ thực tế mà xuất phát từ ý thức của bản thân) -1 HS đọc cả bài , lớp đọc thầm , Các em hiểu ân hận là gì ? ( băn khoăn, day dứt và tự trách mình đã xảy ra việc không hay) suy nghĩ nêu lên nội dung bài đọc -Gọi 1HS đọc bài -HS trả lời, nhận xét, bổ sung -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc -GV kêt luận nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ - Vài HS đọc nội dung bài quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành : -HS tự liên hệ bản thân -+ Liên hệ bản thân : -Giáo dục HS : - Chuẩn bị: luyện đọc lại bài , đọc một truyện thể thao viết vào phiếu đọc sách -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiết 2 Luyện đọc củng cố, đọc mở rộng ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; -Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . -Tìm đọc một truyện về thể thao, viết được phiếu đọc sách; chia sẻ với bạn điều em học được. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. - Sách có truyện về thể thao, . 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Sách có truyện về thể thao, phiếu đọc sách ghi chép về truyện đã đọc
- -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Cách tiến hành - HS thực hiện : HS kể 1 môn thể - GV tổ chức HS chơi trò chơi chuyền điện thao mà em biết , em nào kể - Tổng kết trò chơi, động viên, khen HS không được thì hát 1 bài - GV dẫn dắt HS vào bài học B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố a.Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài, - HS nhắc lại nội dung bài. xác định giọng đọc -HS nêu giọng đọc từng nhân -GV chốt giọng đọc và 1 số từ ngữ cần nhấn giọng vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ Ngựa con thích lắm sẽ thắng mà . -HS nghe GV đọc -Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhóm đôi, trước lớp - HS luyện đọc trong nhóm -GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm , giọng đọc của đôi, đọc trước lớp học sinh. -HS đọc/ thi đọc trước lớp -Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp - HS khá giỏi đọc cả bài. -GV nêu tiêu chí nhận xét, gọi HS nhận xét B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (13 phút) a.Mục tiêu: Viết được Phiếu đọc sách , chia sẻ với bạn về truyện đã đọc
- b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: 2.Đọc một truyện về thể thao GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài. a. Viết vào phiếu đọc sách -Gọi HS đọc yêu cầu những điều em thấy thú vị -GVC nhấn mạnh yêu cầu b Chia sẻ với bạn điều em học -GV hướng dẫn HS được sau khi đọc truyện + Viết vào Phiếu đọc sách : tên truyện , tên tác giả, tên môn thể thao, lợi ích của môn thể thao, nhân vật (hành động, việc làm, ). + Trang trí Phiếu đọc sách theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. – HS chia sẻ với ban trong - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành và viết nhóm nhỏ về điều em học được sau khi đọc truyện. HS vào VBT. có thể đọc một đoạn hoặc - chia sẻ truyện cho các ban - -GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh . trong nhóm. – Một vài HS chia sẻ Phiếu Phiếu đọc sách trước lớp –GV nghe , nhận xét. – HS nghe bạn ,nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân c. Cách tiến hành : -HS nêu nội dung bài tập đọc -Hỏi nội dung bài đọc , giáo dục HS -HS lắng nghe - Chuẩn bị: Tập viết chữ hoa U, Ư IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- HS tìm đọc một truyện về thể thao, viết được phiếu đọc sách; chia sẻ với bạn điều em học được. MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính toán các số đo đại lượng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, giáo án - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp. - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên - Học sinh tham gia chơi. đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 1502 x 4 1091 x 6 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - GV chuyển ý, giới thiệu bài. - Mở vở ghi bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( 25phút) 2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng phép nhân giải toán b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Bài 5: - 1 HS đọc đề bài. – Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung + Bài toán cho biết gì? bài toán. + Bài toán hỏi gì ? - Nhóm đôi thảo luận, tìm cách giải quyết. - Thảo luận tìm cách giải - GV yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày kết quả bài - 1 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm. làm. - Yêu cầu 1 HS khác nhận xét bài làm. Bài giải - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. 1500 × 6 = 9000 - Khuyến khích HS giải thích cách làm: 6 xe chuyển được 9000 kg gạo. 10000 – 9000 = 1000 Trong kho còn lại 1000 kg gạo. + Muốn biết số gạo còn lại phải biết gì? + Muốn biết số gạo còn lại phải biết số gạo trong kho (10 000 kg) và số gạo chuyển đi. + Muốn biết số gạo chuyển đi phải biết gì? + Muốn biết số gạo chuyển đi phải biết có bao nhiêu xe, mỗi xe chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo. + Tìm số gạo chuyển đi ta làm thế nào ? - Lấy số gạo mỗi xe chở nhân với 6 ( 1500 x 6) + Tìm số gạo còn lại ta làm sao? - Lấy số gạo trong kho trừ số gạo đã chuyển đi( 10 000 – 9 000) 2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng phép nhân giải toán b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. Bài 6: - 1 HS đọc đề bài.
- – Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung + Bài toán hỏi gì ? bài toán. – Nhóm đôi thảo luận, tìm cách giải quyết. GV có thể hướng dẫn HS thể hiện hình ảnh, thuận lợi cho việc hiểu bài. 1 l 500 ml 500 ml >, <, = 2 l - GV yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày kết quả bài Bài giải 500 × 2 = 1000 làm. Hai chai nước 500 ml có tất cả 1000 ml nước. - Yêu cầu 1 HS khác nhận xét bài làm. 1000 ml = 1 l - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. 1 + 1 = 2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm Hôm qua bạn Nam đã uống đủ 2 l nước + Muốn biết bạn Nam uống tất cả bao nhiêu lít nước ta làm sao? + Tìm số lít nước bạn Nam uống 2 chai + Mỗi chai 500 ml, vậy 2 chai có mấy lít nước? nước + Vậy bạn Nam uống tất cả mấy lít nước + 500 x 2 = 1000ml * GV có thể liên hệ giáo dục HS biết tự chăm + 1000 ml = 1l + 1l + 1l = 2l sóc sức khoẻ bản thân ( trung bình mỗi người - Chú ý lắng nghe cần uống từ 2lit đến 3 lít nước mỗi ngày để tốt cho sức khỏe) * Hoạt động nối tiếp: ( 3 - 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Đố bạn Vui học - Cho HS xác định yêu cầu của bài.
- - Xác định các việc cần làm: + Cho HS tự nhẩm cá nhân các phép tính. + Chọn phép tính có kết quả lớn hơn 1000 + Xác định đường đi của bạn gấu tới hũ mật ong bằng cách đố bạn: Đố bạn các phép tính nào có kết quả lớn hơn 1000?( 1570 – 570; 900 x 3 ) + Hs có thể chọn nhiều cách khác, cho nhiều Hs tham gia( nếu còn thời gian) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò - Về xem lại bài đã làm trên lớp. chơi để hoàn thành bài tập. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở - Cho trao đổi nhóm đôi. Chọn 2 nhóm thi dua cột A với cột B cho thích hợp: nêu kết quả - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên A B dương. 1408 x 4 5632 2718 x 2 4272 1424 x 3 5436 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS ứng dụng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số để giải toán có lời văn. Nhiều em chưa tự làm được bài 6, chưa đổi đơn vị Thứ Ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng ( Tiết 3 Viết chữ U, Ư ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Viết dúng kiểu chữ hoa: U, Ư, tên d%a danh và - Viết đúng câu úng dnng : Ươm mầm cây bé xinh xinh Sớm mai hé nụ trắng tinh hoa cười Mai Nguyên 2. Phẩm chất: -Phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, -Phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. -Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Chữ mẫu U, Ư hoa , video clip về hướng dẫn viết chữ U, Ư hoa 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Vở tập viết 3, tập 2 , bảng con -Dụng cụ học tập khác III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi : Ai nhanh, Ai đẹp!” c. Cách tiến hành : -HS thi viết chữ hoa và từ ứng dụng đã học -GV cho HS viết bảng con chữ hoa O, Ô, Ơ, Q từ Quang Trung -GV nhận xét , khen HS -Nhận xét, khen bạn B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.3 Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (12 phút)
- a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, từ Uông Bí b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: – HS quan sát mẫu chữ U, Ư hoa, 1 Viết chữ hoa U, Ư xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nét chữ của con chữ U, Ư hoa. nêu quy trình viết chữ hoa U. Cấu tạo: Chữ U hoa gồm gồm nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa. Cách viết: Đặt bút cách bên trái ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 3, viết nét móc 2 – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát GV đầu và dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa 2 ĐK viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ư hoa. ngang 1 và 2. Rê bút lên theo ĐK dọc 3 đến ngang điểm đặt bút viết nét móc -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. ngược phải và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, trước ĐK dọc 4. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ U hoa. - HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy 2. Viết từ : Uông Bí trình viết chữ Ư hoa. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng – HS viết chữ U, Ư hoa vào bảng con. -Hỏi em hiểu từ Uông Bí là gì ? -GV giảng giải : Uông Bí là thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, nơi có phong trào -HS nêu nghĩa của từ ứng chạy việt dã tiêu biểu của cả nước . dụng Uông Bí - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối -HS trả lời viết thường .
- -GV yêu cầu HS quan sát Gv viết chữ mẫu, cách -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình nối nét từ chữ U hoa sang chữ ô , sang chữ ng , chữ B sang chữ i lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. viết. -GV theo dõi quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -Học sinh luyện viết bảng con từ Uông -GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Bí - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và từ -HS viết chữ U, Ư hoa, từ ứng dụng vào ứng dụng vào vở tập viết. vở tập viết 2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (10 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, hiểu nghĩa và viết đúng câu ứng dụng b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c. Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng, -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng -HS giải nghĩa câu ứng dụng, -GV giảng giải -GV yêu cầu HS quan sát Gv viết câu ứng dụng -HS quan sát theo GV viết -GV theo dõi quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -HS viết câu ứng dụng vào VTV. -GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm ( 6 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết thêm b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
- c.Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng -1 HS đọc câu : - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hằng nǎm, Uông Bí thường tổ chức Ung Vǎn Khiêm (1910 – 1991, quê An Giang, giải chạy việt dã. là một nhà cách mang, từng giữ nhiều chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam) và câu ứng dụ ng: Hang nǎm, Uông Bí thường tổ chức giải chạy việt dã. (Chay việt dã là một môn thể thao -HS trả lời chạy bộ, giúp nâng cao sức khoẻ, tǎng sức bền, dẻo . - Gọi HS nêu trong câu có chữ hoa nào ? Nêu cách viết chữ hoa vừa học, -GV chốt lại cách viết chữ hoa , chữ thường có trong câu . -HS viết nội dung luyện viết thêm vào VTV -GV theo dõi HS viết -HS đổi vở , nhận xét bài lẫn nhau -GV gọi Kiểm vài vở tập viết * Hoạt động nối tiếp: (2phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành : -HS trả lời -Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Hỏi : Các em vừa luyện viết chữ , từ, câu ứng dụng gì ? Chữ viết hoa U, Ư cao mấy ô li ? - Chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS viết bài tốt, sạch đẹp nhưng chưa đúng ô ly Nhiều em chưa hiểu ý nghĩa câu ứng dụng
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số theo thuật tính (không tường minh các tích trong mỗi lượt chia). - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, miếng bìa - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( 30phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: : Xây dựng biện pháp chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Có thể tiến hành như sau:
- - Viết phép chia lên bảng a) 1 218 : 3 - HS đọc phép tính - Thực hiện phép chia này như thế nào? - Giống như chia số có ba chữ số. – HS lần lượt nói cách đặt tính và tính, GV trình - HS nêu lại cách đặt tính và tính giống bày trên bảng (vẫn trình bày đủ các tích trong như cách chia số có 2,3 chữ số mỗi lượt chia). – GV dùng các miếng bìa che các tích, HS lần lượt nói cách chia (như SGK). - GV giới thiệu: Để trình bày việc thực hiện một phép chia cho ngắn gọn, người ta thường không viết các tích trong mỗi lượt chia và thực hiện trừ nhẩm – GV nói trình tự đặt tính, tính và viết lên bảng, HS thực hiện chia trên bảng con. – Nếu cần GV sử dụng các thẻ số để tường minh cách làm. GV lưu ý giải thích tại sao có chữ số 0 ở thương ՙ - Viết phép chia lên bảng b) 8 725 : 2 – HS thực hiện phép tính trên bảng con. – GV thường xuyên nhắc HS không viết các tích và thực hiện trừ nhẩm – Sửa bài, nếu cần GV sử dụng các thẻ số để tường minh cách làm