Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 32 ( Từ 24/04/2023 đến 28/04/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY 2 HĐTT Chào cờ đầu tuần 24.04 TOÁN Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp) TIẾNG VIỆT Vương quốc vắng nụ cười TIẾNG VIỆT Vương quốc vắng nụ cười STEM THỂ DUC Môn tự chọn - Trò chơi “Dẫn bóng” TABN THEME 10: TABN THE PAST Lesson 1 3 TIẾNG VIỆT Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu 25.04 NGLL 1 Cơ bản về bảng tính TIẾNG ANH THEME 10: TIẾNG ANH THE PAST Lesson 3 TOÁN Ôn tập về số tự nhiên KHOA HỌC Động vật ăn gì để sống? ĐẠO ĐỨC Dành cho địa phương 4 TIẾNG VIỆT Ngắm trăng. Không đề 26.04 NHẠC Học hát : (Dành cho địa phương lựa chọn) TOÁN Ôn tập về biểu đồ LỊCH SỬ Kinh thành Huế. TIẾNG ANH THEME 10: TIẾNG ANH THE PAST Lesson 4 T* Luyện tập. 5 TIẾNG VIỆT Khát vọng sống 27.04 TIẾNG VIỆT Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật THỂ DỤC Môn tự chọn - Nhảy dây NGLL 2 Cơ bản về bảng tính TOÁN Ôn tập về phân số KHOA HỌC Ôn tập về các phép tính với phân số. MĨ THUẬT CĐ 11: Em tham gia giao thông 6 TIẾNG VIỆT Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 28.04 TIẾNG VIỆT LT xây dựng MB, KB trong bài văn miêu tả con vật. ĐỊA LÍ Biển đảo và quần đảo. TOÁN Ôn tập về các phép tính với phân số KỸ THUẬT Lắp ô tô tải(tt) NGLL 3 Ra quy định thông minh (t2)
- SHCN KĐT - HĐNK: CĐ 4: Cùng vui học hỏi (tiết 2) Thứ hai ngày 24 tháng 04 năm 2023 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. 2. Kĩ năng - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. * Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp thành cả bài). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171 động viên. 2057 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741 phép tính * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án bài trong vở của HS a. 40 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia. động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau trước hết chúng ta phải làm gì? đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án: viên * 13500 = 135 100
- * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) viên * 26 11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16 2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 tính chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì ) Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực Bài giải tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:
- 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 2 HS đọc
- + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn + Nêu nội dung bài? nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc + Đoạn 3: Còn lại. nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện chán, kinh khủng, không muốn hót, các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo thân hành, sườn sượt , ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”. + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? + Vua cử một viên đại thần đi du học ở + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình nước ngoài, chuyên về môn cười. hình? + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, nào ? còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người + Nhà vua có phẩm chất thế nào khi đó vào. nghe tin đó? - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở * Nêu nội dung bài tập đọc nên thật buồn tẻ và chán nản * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,
- .- Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây, ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG THỂ DỤC
- Môn tự chọn - Trò chơi “Dẫn bóng” Có giáo viên bộ môn TABN THEME 10: THE PAST Lesson 1 Có giáo viên bản ngữ Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( LTVC ) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
- - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng câu. ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ? chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, - Lắng nghe mấy giờ? là trạng ngữ chỉ thời gian. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến,
- - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ - HS thực hành. vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK Đáp án: làm hết bài tập 2 Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào còn những cành trơ trụi, nom như cằn nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cỗi cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng, - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả Đoạn b cây cối + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm chim đại bàng vẫn trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn + Có lúc, chim lại vẫy cánh - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong 4. HĐ ứng dụng (1p) bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian 5. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG NGLL 1 Cơ bản về bảng tính Có giáo viên bộ môn TIẾNG ANH THEME 10: THE PAST Lesson 3 Có giáo viên bộ môn
- TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. 2. Kĩ năng - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
- m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá m n = 952 28 = 26656 trị của biểu thức chứa chữ trước lớp. m : n = 952 : 28 = 34 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét. b) * Mời những HS đã hoàn thành m + n = 2023 câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m – n = 1989 quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m x n = 34 102 KQ; khen ngợi/ động viên m : n = 118 - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Bài 2 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án + Tính giá trị của từng biểu thức. a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12 + Chia sẻ cách thực hiện với từng = 12054 : 82 = 97 + 432 biểu thức. = 147 = 529 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép = 1814 = 700: 4 = 175 tính trong mỗi phần Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu trước, cộng sau thức Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc đề bài toán; - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì? - Thực hiện nhóm 2 + Bài toán YC tìm gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Để biết được trong hai tuần đó + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán ngày bán được bao nhiêu mét vải? được bao nhiêu mét vải chúng ta + Chúng ta phải biết: phải biết thêm gì? Tổng số mét vải bán trong hai tuần. + Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày
- mở cửa bán hàng của hai tuần, làm Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai thế nào để tìm được số m vải bán TB tuần. một ngày? + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai - GV nhận xét, chốt KQ đúng. tuần Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 2 = 14 (ngày) Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số H S hoàn thành sớm) mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng Đáp số: 51 m tính chất gì để tính thuận tiện - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 3: Câu a: - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau 2. Kĩ năng - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ, và các động vật ăn tạp 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT bí mật + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu:
- - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ, và các động vật ăn tạp * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 theo các nhóm và thuyết trình trước lớp + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là từng con vật trong các hình minh họa lá cây. trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng,
- + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn + Người ta gọi một số loài là động vật khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất gọi một số loài động vật là động vật ăn nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? + Cho HS chơi thử: - GV phổ biến cách chơi: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà + Con vật này có 4 chân phải không? không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS =>Đúng. quay lưng lại cho các bạn xem con vật + Con vật này có sừng phải không? của mình. => Sai. + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật + Con vật này ăn thịt tất cả các loài động mình đang mang là con gì. vật khác có phải không? + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 => Đúng. câu về đặc điểm của con vật. + Con vật này sống ở trong rừng đúng + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. không? => Đúng + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ pháo tay. tay khen bạn). - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?
- (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐAỌ ĐỨC ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học 2. Kĩ năng - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Biểu đồ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
- - Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà km2 Nội là 3324 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động là: viên. 2095 – 1255 = 840 (km2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của Đáp án: BT. a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động cuộn vải là: viên 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 129 = 6450 (m) Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật - Luyện đọc các loại biểu đồ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
- Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC ) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ 3. Phẩm chất - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu * TT HCM: - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên - Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc vắng nụ cười +Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim không quốc nọ rất buồn? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,
- - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: * Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe - Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối không hoa, khó hững hờ, nhòm, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện * Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng các từ ngữ khó (đường non, nhòm, thong thả, nhẹ nhàng bương, ) - Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ, - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết * Ngắm trăng quả dưới sự điều hành của TBHT + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù nào? + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ * GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ