Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc

docx 74 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_pham_thanh.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc

  1. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc TUẦN 23 Năm học: 2022 - 2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Tổng kết phong trào “Chăm sóc vả phục vụ bản thân” 2 Đạo đức Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng (tiết 2) 3 Tiếng Việt Chuyện của vàng anh (tiết 1,2) - Đọc Chuyện của vàng anh 2 4 Tiếng Việt Chuyện của vàng anh (tiết 1,2) - Đọc Chuyện của vàng anh 20/2/2023 1 Toán Em làm được những gì? (tiết 1) 2 TNXH Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động (T1) 3 TV* Ôn tập theo tình hình lớp 1 GDTC Bài 2: Động tác chân và động tác lườn 2 Toán Em làm được những gì? (tiết 2) 3 Tiếng Anh 4 Tiếng Anh 3 21/2/2023 1 Tiếng Việt Chuyện của vàng anh (tiết 3) - Viết chữ hoa U, Ư 2 Tiếng Việt Chuyện của vàng anh (tiết 4) - Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai làm gì? 3 HĐTN SHCĐ: Thực hành sắp xếp đồ dùng cá nhân ở lỏp. Sắm vai xử lí tình huổng sắp xểp đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng 1 GDTC Bài 3: Động tác bụng và động tác toàn thân 2 HĐNK Hoàn thành sản phẩm NGLL1 3 Tiếng Việt Ong xây tổ (tiết 1) - Đọc Ong xây tổ 4 Tiếng Việt Ong xây tổ (tiết 2) - Nghe - viết Ong xây tổ. / Phân biệt 4 ua/ươ; r/d/gi; ên/ênh 22/02/2023 1 Toán Em làm được những gì? (tiết 3) 2 TNXH Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động (T2) 3 T* Ôn tập về phép +/- có nhớ. 1 Tiếng Việt Ong xây tổ (tiết 3) - MRVT Thiên nhiên 5 2 Tiếng Việt Ong xây tổ (tiết 4) – Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý 23/02/2023 3 Nhạc Hát Chúc ngủ ngon
  2. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 4 Toán Thực hành và trải nghiệm 1 TABN 2 TABN 3 TV* Luyện tập đọc tuần 23 1 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) 2 HĐNK Dấu vân tay vui nhộn 6 NGLL3 24/02/2023 3 Tiếng Việt Ong xây tổ (tiết 5) - Đọc một truyện về thiên nhiên Mùa đông ở vùng cao 4 Tiếng Việt Ong xây tổ (tiết 6) - Đọc một bài văn về bốn mùa 1 HĐTN SHL Chia sẻ những việc tự phục vụ bản thân và việc nhà em đã làm. ĐGHĐ 2 HĐNK GD QTE Chủ đề 3: Đất nước và cộng đồng ( 2 tiết ) NGLL2 STEM 3 Mĩ thuật Tắc kè hoa (Tiết 1) Duyệt của BGH Ngày 20/2/2023 GVCN Phạm Thanh Trúc
  3. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023 HĐTN BÀI: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 6: CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN TỔNG KẾT PHONG TRÀO “CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tuân thủ của các quy định của trường, của lớp. Tự giác sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Hình thành trách nhiệm trong công việc. Thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ của chính bản thân mình và tập thể 2. Năng lực: 2.1.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện một số công việc nhà phù hợp, tự sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân, thực hiện việc tự chăm sóc, phục vụ bản thân trong các tình huống thực tiễn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. -Năng lực tư duy, năng lực phát triển ngôn ngữ. 2.2.Năng lực đặc thù: - Tự thực hiện một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi. - Nêu được các việc em làm được để chăm sóc và phục vụ bản thân. - Nói được sự cần thiết của việc tự chăm sóc và phục vụ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK Hoạt động trải nghiệm 2. - Tranh/ảnh, đồ dùng học tập liên quan đến chủ đề; bộ thẻ các đồ dùng. - Quần áo, đồ dùng, 2. Học sinh: - Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ (keo dán). - SGK Hoạt động trải nghiệm 2. - Bìa cát-tông, kéo, băng dính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU:
  4. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Lượng 3-5’ 1. Khởi động - TPTĐ cho HS chỉnh hàng ngũ theo hàng - Học sinh thực hiện. dọc, hàng ngang . - LĐT cùng anh chị sao đỏ theo dõi chấm thi đua nề nếp của các lớp. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghi lễ Mục tiêu: HS ý thức được khi dự lễ chào cờ. - Học sinh chào cờ 20-25’ Cách tiến hành: Ổn định tổ chức: Liên đội trưởng - Nghi lễ chào cờ. Đội nghi lễ nhà trường thực hiện Hoạt động 2:Nhận xét công tác tuần qua - Tuần 22.Tổng phụ trách hướng dẫn LĐT điều hành. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các Mục tiêu: LĐT nhận xét những việc đã làm lớp trong tuần qua. trong tuần qua ( tuần 22). - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - HS có thái độ nghiêm túc, tập -Tổng phụ trách nhận xét tình hình chung của trung . toàn trường các mặt: phong trào, vệ sinh, nề - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. nếp, học tập, -Đại diện Ban giám hiệu nhận xét. - LĐT sơ kết tuần qua, tổng kết điểm và đưa ra kế hoạch tuần sau. Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề:Tổng kết phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản - Học sinh thực hiện. thân” - HS lắng nghe và nhận xét. Mục tiêu: Giúp học sinh biết tổng kết những - HS tham gia tổng kết phong trào việc đã làm để chăm sóc và phục vụ bản thân. “Chăm sóc và phục vụ bản thân”. Cách tiến hành: - HS có thái độ nghiêm túc, tập - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia hoạt trung khi tham gia hoạt động tổng động tổng kết phong trào “ Chăm sóc và phục kết. vụ bản thân.” -GV kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn học sinh - HS lắng nghe khi tham gia hoạt động tổng kết.
  5. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc -Tổng phụ trách đội tổng kết số việc làm của các lớp, nhận xét, tuyên dương, giáo dục học sinh tiếp tục thực hiện theo chủ đề. 3. Củng cố- Vận dụng -TPTĐ giao nhiệm vụ cho các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ cho tuần sau liên quan đến chủ đề: Múa hát chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 3-5’ 8-3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS nêu được các việc em làm được để chăm sóc và phục vụ bản thân. HS nói được sự cần thiết của việc tự chăm sóc và phục vụ bản thân. Đạo đức CHỦ ĐỀ 6. TÌM KIẾM SỰ HỘ TRỢ BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất chủ yếu - Nhân ái: Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết; thực hiện những việc làm để phòng tránh bị lạc nơi công cộng. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ rèn luyện những hành vi chuẩn mực. - Trách nhiệm: nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết; 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi :Tìm kiếm được sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cắn thiết; bước đầu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, chia sẻ ý kiến với bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
  6. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc huống; thực hiện các việc làm cẩn thiết để tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu 2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ LUYỆN TẬP 1. Hoạt động 1: Nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh. * Mục tiêu: HS thể hiện được thái độ phù hợp khi đề nghị được hỗ trợ. * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm nhận xét về việc 1/ GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm làm của các bạn trong tranh. đôi và nhận xét vể việc làm của các bạn trong tranh theo gợi ý: - HS quan sát nét mặt, cử chỉ, hành - Các nhân vật trong tranh đã nói gì? Làm động, lời nói của các bạn trong tranh gì? khi tìm kiếm sự hỗ trợ. - Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của cóc bạn? GV chú ý HS quan sát nét mặt, cử chỉ, hành động, lời nói của các bạn trong tranh khi tìm kiếm sự hỗ trợ. Gợi ý: -Tranh 1: Mẹ của bạn trai người dân tộc thiểu số bị mệt khi đang đi chợ. Bạn lo lắng và nhờ những người lớn xung quanh giúp đỡ. -Tranh 2: Một bạn nhỏ đang bị người lạ nhận làm con và kéo đi. Bạn nhỏ la lên nhờ người xung quanh giúp đỡ. ;-'.i on. - HS trình bày thảo luận của nhóm mình. 2/ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm khác bổ sung. thảo luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - HS thảo luận nhóm và đưa ra cách xử Với từng tranh, GV khai thác thêm: lí tình huống. - Nếu em là bọn nhỏ người dân tộc thiểu số, em sẽ làm gì? Vì sao? - HS chia sẻ về ý kiến của mình.
  7. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Nếu là bạn nom bị kéo đi, em sẽ làm gì? Vì sao? 3/ GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra cách xử lí tình huống. GV khuyến khích HS thể hiện xử lí tình huống bằng nhiều cách khác nhau. - HS chia sẻ về ý kiến về cách xử lí của bạn và đưa ra cách xử lí tình huống của bản thân. 4/ GV tổ chức cho HS chia sẻ về một lần em đã tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác khi ở nơi công cộng. Từ đó, để HS rút ra bài học: - HS làm việc theo nhóm 4. Mỗi nhóm bốc thăm để lựa chọn một tình huống Nếu gặp phải tình huống đó một lần nữa, em sẽ làm như thế nào? Em sẽ điều chỉnh điều gì? - GV nhận xét, tổng kết hoạt động và dẫn dắt sang hoạt động sau. Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS thực hành sắm vai tìm kiếm - HS xung phong sắm vai trình bày trước sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cẩn thiết. lớp về 2 tình huống như SGK. * Tổ chức thực hiện: - HS nhận xét các bạn, có thể nêu ý kiến hoặc đặt câu hỏi liên quan đến các tình 1/ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. huống mà các bạn vừa sắm vai. Mỗi nhóm bốc thăm để lựa chọn một tình huống ở phẩn Kiến tạo tri thức mới và thảo - Cả lớp cùng lắng nghe luận để phân vai, đưa ra cách xử lí tình huống. GV cần chú ý HS khi phân vai trong tình huống bị kẹt trong thang máy: một bạn đóng vai Tin, một bạn đóng vai người hổ trợ trao đổi với Tin qua chuông báo khẩn cấp. 2/ GV tổ chức cho các nhóm thể hiện phẩn sắm vai xử lí tình huống của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét hoặc hỏi để làm rõ thêm về cách xử lí tình huống của nhóm bạn và chia sẻ cách xử lí của nhóm mình. - GV nhận xét và đưa ra những lưu ý cho HS trong từng tình huống về cách thể hiện thái độ khi nhờ giúp đỡ và sau khi được giúp đỡ. - GV đánh giá, biểu dương, rút kinh nghiệm.
  8. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau. 15’ VẬN DỤNG Hoạt động 3. Em tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? * Mục tiêu: HS thực hiện tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Quan - HS thảo luận nhóm đôi sát tranh trang 55 và thảo luận. - Các nhóm trình bày ý kiến. + Chuyện gì xảy ra với các bạn trong tranh? Ở đâu? - HS nhận xét cách xử lí của nhóm bạn + Nếu là bạn, em sẽ làm gì? - Yêu cầu các nhóm trình bày thảo luận - GV nhận xét, chốt cách xử lí phù hợp, đưa ra những lưu ý HS trong từng tình huống nhờ sự giúp đỡ và sau khi được giúp đỡ. - GV tổng kết chuyển hoạt động sau. Hoạt động 4: Làm thẻ thông tin * Mục tiêu: HS làm được thẻ thông tin các nhân để chủ động hơn kh gặp tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát hình, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: + Thẻ thông tin có hình gì? Được làm bằng gì? + Nêu những nội dung có trong thẻ thông tin. - HS thảo luận nhóm 4 + Thẻ thông tin được sử dụng như thế nào? - Các nhóm trình bày kết quả - Tổ chức HS báo cáo kết quả thảo luận - HS làm việc nhóm đôi trao đôi trao - Cho HS trao đổi nhóm đôi cách làm thẻ t. tin đổi cách làm thẻ thông tin - Mời các nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm HS trình bày ý kiến - GV nhận xét và hướng dẫn cách làm. - Tổng kết hoạt động 4 Hoạt động 5. Chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ và nhắc nhở mọi người cần tìm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần gặp khó khăn * Mục tiêu: Giúp HS chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ, nhắc nhở bựn bè người thân tìm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng khi cần. - HS chia sẻ nhóm 4 và trình bày
  9. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc * Cách tiến hành: - HS nhận xét, bổ sung ý kiến - Tổ chức HS trao đổi, chia sẻ trong nhóm 4 cách tìm kiếm sự hỗ trợ - Mời các nhóm chia sẻ - HS thực hành và trình bày - GV nhận xét, lưu ý cần thiết - HS nhận xét, bổ sung ý kiến - Tổ chức HS thực hành cách nhắc nhở bạn tìm sự hỗ trợ nơi công công các tình huống như lạc đường, mất dồ đạc, bị té ngã. - GV chốt cách thức nhắc nhở bạn bè. Hoạt động củng cố, dặn dò * Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh được việc làm của bản thân để tìm kiếm được sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết. * Tổ chức thực hiện: Củng cố: - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ: + Em đã học được gì qua bài đạo đức này? + Em sẽ thay đổi điều gì để có thể thực hiện tốt hơn việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cân thiết? + Nếu được là đại sứ an toàn, em sẽ đưa ra lời khuyên gì cho các bạn khi cân tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng? - HS cùng đọc Ghi nhớ trang 55 - GV tổ chức cho HS cùng đọc Ghi nhớ, Mỗi khi gặp việc chẳng lành Em phải SGK, tổng kết các kĩ năng cẩn thiết để tìm bình tĩnh nghĩ nhanh trong đầu kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng. Dặn dò - HS ghi nhớ và thực hiện ở nhà. - HS tìm thêm một số tình huống và cach xử lý tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. Thực hiện và ghi nhớ để tiết học sau kể cho cô và các bạn nghe. - Thực hành làm thẻ thông tin cá nhân. - Tổng kết tiết học Rút kinh nghiệm: HS nêu được cách giải quyết các tình huống. Tiếng Việt
  10. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc CHỦ ĐIỂM 11: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU BÀI: CHUYỆN CỦA VÀNG ANH (Tiết 1,2- đọc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tự rèn luyện kỹ năng đọc lưu loát. Tích cực trong các hoạt động học tập. Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường. - Trung thực: Thật thà trong việc tự nhận xét, kiểm tra, đánh giá, thực hiện qua các nội dung hoạt động học tập của bản thân và bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Ý thức tự chuẩn bị bài ở nhà. Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù: - Chia sẻ được với bạn về những âm thanh nghe được trong thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian, bày tỏ sự yêu mến những thay đổi tuyệt vời đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy. - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Video các âm thanh khác nhau trong thiên nhiên (nếu có). - Tranh ảnh một số loài chim (nếu có). - Bảng phụ/ slide ghi đoạn từ Rồi nó nói tiếp đến hết. 2. Học sinh: - SGK, vở tập viết 2 tập 1.
  11. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 40’ TIẾT 1 5’ I. KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Chia sẻ được với bạn bè về những âm thanh nghe được trong thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung ài đọc qua tên bài và tranh minh họa. b.Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm, yêu cầu HS nêu cách hiểu - HS lắng nghe. hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm: Trong chủ điểm “Thiên nhiên muôn màu”, chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên, từ đó biết yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng, ; có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa; cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên. - HS hoạt động nhóm đôi, - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn chia sẻ với bạn về những về những âm thanh em nghe được trong thiên nhiên. âm thanh em nghe được trong thiên nhiên. - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc lên bảng: Thiên - HS lắng nghe. nhiên rất đẹp, thiên nhiên cũng thay đổi từng ngày, khiến cho ta có sự ngỡ ngàng. Có một bạn chim vàng anh đã ngỡ ngàng về sự thay đổi kỳ diệu của thiên nhiên. Những sự thay đổi ấy là gì, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài đọc hôm nay: Chuyện của vàng anh. - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, lời nói, việc làm của các nhân vật, 25’ II. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian,
  12. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc bày tỏ sự yêu mến những thay đổi tuyệt vời đó; biết liên hệ bản thân: Qúy trọng thời gian; bước đầu biết đọc phân vai. b.Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm - GV đọc mẫu, đọc phân biệt giọng nhân vật: người dẫn theo. chuyện giọng thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ suy nghĩ, hành động của chim vàng anh và các sự vật; giọng vàng anh ngạc nhiên, vui tươi; giọng lá non, cỏ non, hoa hồng hồn nhiên. - HS luyện đọc theo GV. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: cội, sà xuống, ngậm, ngát hương, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Nó ngạc nhiên,/ bởi có cái gì mới lắm,/ lạ lắm.//; Chỉ qua một đêm,/ là vàng đã rụng xuống/ cho lá non mọc lên.//; Còn tôi,/ đêm qua,/ tôi nằm mơ/ thấy mình bay giữa đồng cỏ xanh.//; - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. - HS đọc trong nhóm và TIẾT 2 trước lớp. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 15’ a.Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. b.Cách tiến hành: - GV hướng dẫn và yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: sà (bay thấp hẳn xuống hướng đến một chỗ nào đó), đóa (từ chỉ riêng từng bông hoa), ngát - HS lắng nghe hương (mùi thơm dễ chịu và lan tỏa ra xa), cội (gốc cây to lâu năm), - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo - HS đọc thầm lại bài đọc, cặp để trả lời câu hỏi trong SGK: thảo luận theo cặp để trả + Câu 1: Vàng anh ngạc nhiên về điều gì? lời câu hỏi: + Câu 1: Vàng anh ngạc nhiên bởi vừa thức giấc, nó thấy có cái gì mới lắm, + Câu 2: Qua một đêm, lá non, cỏ, hoa hồng thay đổi lạ lắm. như thế nào? + Câu 2: Qua một đêm, lá, cỏ, hoa hồng đã có sự thay đổi:
  13. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc ▪ Lá vàng rụng xuống cho lá non mọc lên. ▪ Cỏ non đã lớn. ▪ Hoa hồng từ nụ đã + Câu 3: Giấc mơ của vàng anh có gì lạ? thành một đóa hồng đỏ thắm. + Câu 3: Giấc mơ của vàng anh lạ ở chỗ, nó đã mơ về vùng đất rộng lớn, mơ thấy mình bay giữa đồng cỏ xanh, nơi đó có hoa tỏa ngát hương, tất cả + Câu 4: Em thích sự vật nào nhất? Vì sao? các loài đều biết hót. + Câu 4: HS trả lời theo sở thích các nhân. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - HS nêu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian, bày tỏ sự yêu mến những thay đổi tuyệt - GV hướng dẫn HS liên hệ bản thân: Qúy trọng thời vời đó. gian. - HS nghe GV hướng dẫn, Hoạt động 3: Luyện đọc lại liên hệ bản thân. a. Mục tiêu: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau dấu câu. b.Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS nêu cách hiểu, xác - GV đọc lại đoạn từ Rồi nó nói tiếp đến hết. định giọng đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc lời nói của vàng anh, của cỏ non và hoa hồng; luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn - HS đọc thầm theo. từ Rồi nó nói tiếp đến hết. - HS luyện đọc theo nhóm 5’ - GV mời một số HS HT, HTT đọc cả bài. và trước lớp. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng - Một số HS đọc lại cả bài. Các HS còn lại lắng nghe.
  14. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc a.Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh cùng phân vai và đọc. b.Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động - HS nghe GV hướng dẫn, Cùng sáng tạo – Giọng ai cũng hay: Cùng các bạn đọc xác định yêu cầu. phân vai người dẫn chuyện, vàng anh, lá non, hoa hồng. 3’ - GV yêu cầu HS cùng bạn đọc phân vai trong nhóm nhỏ. - HS đọc phân vai trong - GV mời một số nhóm đọc phân vai trước lớp. nhóm. - GV nhận xét. - HS đọc phân vai trước III. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG lớp. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung - HS nghe GV nhận xét. bài học -Học sinh trả lời, HS Chuẩn bị tiết sau nhận xét -Học sinh trả lời Rút kinh nghiệm: HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian, bày tỏ sự yêu mến những thay đổi tuyệt vời đó. Một số HS đọc có tiến bộ: Phi, Hoàng, Minh. . Toán BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: + Củng cố ý nghĩa của phép nhân, sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép nhân. + Vận dụng các bảng nhân 2, nhân 5 để tính toán.
  15. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc + Củng cố ý nghĩa của phép chia, chia đều. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép chia - Tư duy và lập luận toán học: + Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các trường hợp cụ thể + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -), tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau. + Cảm nhận được sự tăng giảm của kết quả so với các thành phần tham dự phép tính (+, -, x, :) + Xác định được thời gian khi kim phút chỉ 12, 3, 6. + Sử dụng từ ngữ diễn đạt khoảng, thời gian. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: + Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK; bộ thiết bị dạy toán 2. Học sinh: - SGK, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ngày đã sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức: Cả lớp * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Gió - HS tham gia chơi. thổi. - GV hỏi: Gió thổi? Gió thổi? - Thổi gì? Thổi gì? - GV: Thổi 5 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn đứng lên - HS thực hiện. (GV chỉ định). Các bạn còn lại viết phép tính tìm - 2 x 5 = 10 được tất cả số học sinh đang đứng. - Nhận xét, tuyên dương.
  16. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - Vì sao em viết 2 x 5 = 10? - Vì có 5 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn (2 bạn được lấy 5 lần) - Tuyên dương HS - GV: Gió thổi? gió thổi? - Thổi gì? Thổi gì? - GV: Thổi phép tính phù hợp với bài toán 10 bạn - 10 : 5 = 2 HS xếp thành 5 hàng như nhau, mỗi hàng mấy HS? - Tuyên dương HS - GV: Gió thổi? Gió thổi? - GV: Thổi phép tính phù hợp với bài toán 10 bạn - 10 : 2 = 5 HS xếp thành các hàng như nhau, mỗi hàng có 2 bạn HS. Hỏi có mấy hàng ? - Tuyên dương HS - GV cho HS thực hiện tại lớp (di chuyển lên bục) → Giới thiệu bài học mới: Em làm được những gì? 5’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh viết đúng phép nhân và chia tương ứng. * Mục tiêu: Viết đúng phép nhân và chia tương ứng với hình ảnh quan sát được. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận. *Hình thức: Cá nhân, nhóm. * Cách tiến hành: a) Phân tích mẫu: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nêu được bài toán và viết phép tính nhân, chia tương ứng. - Bài toán: Có 6 ống tre, mỗi ống tre đựng 4 dụng cụ làm từ gỗ. Hỏi có tất cả mấy dụng cụ làm từ gỗ? - Có mấy số hạng? 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 - Mỗi số hạng đều bằng mấy? - Có 6 số hạng. - Như vậy nghĩa là gì? - Bằng 4. - HS viết phép tính tương ứng? - Bốn được lấy 6 lần. - Tiếp tục hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài - 4 x 6 = 24 toán và phép tính tương ứng. - Xếp đều 24 dụng cụ từ dừa vào 6 ống tre như nhau. Mỗi ống tre có mấy dụng cụ từ dừa? 24 : 6 = 4 - Xếp đều 24 dụng cụ từ dừa vào mỗi ống tre, mỗi ống tre đều đựng 4 dụng cụ. Có mấy ống tre? - Mời HS trình bày, nhận xét, tuyên dương 24 : 4 = 6
  17. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc b) Thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong thời gian 2 phút. - HS thảo luận nhóm đôi. - Quan sát tranh nêu được bài toán và viết các phép tính tương ứng. - Tranh 2: Có 5 cái dĩa, mỗi dĩa đựng 3 cái đùi gà. Hỏi có tất cả mấy cái đùi gà? 3 x 5 = 15 Xếp 15 cái đùi gà, mỗi dĩa đựng 3 cái đùi gà. Có mấy cái dĩa? 15 : 3 = 5 Có 15 đùi gà xếp đều vào 5 cái dĩa, mỗi dĩa có mấy đùi gà. 15: 5 = 3 - Mời đại diện nhóm trình bày. - Tương tự tranh 3 - Mời nhóm khác nhận xét. - HS trình bày - GV nhận xét và tuyên dương. - HS nhận xét Mở rộng: Bến Tre là nơi trồng rất nhiều dừa nên Bến Tre là nơi sản xuất rất nhiều sản phẩm từ cây dừa. 8’ Hoạt động 2: Đọc các phép nhân và chia * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học đọc đúng các phép nhân và chia tương ứng * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức: Cá nhân. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu. - HS quan sát mẫu - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Truyền điện - HS tham gia trò chơi truyền điện Mỗi học sinh đọc 1 phép tính nhân 2, nhân 5, chia 2, chia 5 tương ứng cho đến khi hết các bảng cho trong bài. - Nhận xét phần tham gia trò chơi của HS. 8’ Hoạt động 3: Quan sát tranh * Mục tiêu: giúp HS rèn kĩ năng quan sát và viết đúng phép tính nhân. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: cá nhân, nhóm * Cách tiến hành:
  18. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc a) Giáo viên hướng dẫn HS phân tích mẫu - Các miếng dưa được xếp như thế nào? - Được xếp theo hàng và cột - Có mấy hàng? Mỗi hàng có mấy miếng dưa? - 3 hàng, mỗi hàng 5 miếng dưa - Cái gì lặp lại? mấy lần? - 5 miếng dưa, 3 lần. - Y/C HS viết phép tính tìm số miếng dưa có tất cả - 5 x 3 = 15 (5 được lấy 3 lần) vào bảng con. Giải thích? - 3 x 5 = 15 (3 được lấy 5 lần) - Tương tự cho HS phân tích theo cột. - Cho HS so sánh kết quả và nhận biết 5 x 3 = 3 x 5 b) Thực hành - Y/C HS làm nhóm đôi - HS thực hành nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương và chỉnh sửa. 10’ Hoạt động 4: Giải quyết vấn đề * Mục tiêu: giúp HS rèn kĩ năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn. * Phương pháp: Động não, phân tích. * Hình thức: cá nhân, nhóm. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Y/C HS thảo luận nhóm 4 (nhóm chuyên gia) - HS thảo luận nhóm Nhóm 1: hình chữ nhật xanh Tiến hành giải quyết vấn đề Nhóm 2: Hình vuông đỏ + Tính theo hàng Nhóm 3: Hình chữ nhật vàng + Tính theo cột + Hình dung các ô vuông bị che và đếm. Mời HS quay về nhóm ban đầu nói với nhau về các hình đã thảo luận với nhóm chuyên gia - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện 2-3 nhóm trình bày, mời - Nhận xét, tuyên dương, chỉnh sửa các bạn nhận xét ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HS thực hiện được các bài tập liên quan đến bảng nhân, chia 2 và 5; cách xem đồng hồ. Một số HS còn cần rèn luyện thêm như Phi, Hoàng. TNXH BÀI 20: CHĂM SÓC BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  19. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan vận động. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Biết yêu thương và chăm sóc bản thân 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Nhận biết và thực hiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống - Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Nêu được sự cần thiết cơ quan vận động. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học : Vận dụng kiến thức để bảo vệ xương và cơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 20 SGK, đồ dùng để đóng vai như bình nước, bó củi. 2. Học Sinh: - HS: SGK, VBT, hình ảnh hoặc bài viết về bệnh cong vẹo cột sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 1. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh thể hiện sự khéo léo, phối hợp nhịp nhàng giữa xương và cơ khi di chuyển, dẫn dắt vào bài mới. - Cách tiến hành: - GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai khéo hơn”. - GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 4 đội, các đội sẽ cử thành viên đại diện lên tham gia.
  20. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Mỗi em sẽ di chuyển từ vạch xuất phát đến vạch đích và tạo dáng đi như người mẫu. HS - Hs xếp thành 4 đội mỗi đội 2 thành viên nào tạo dáng đi đẹp nhất sẽ giành chiến thắng. thực hiện di chuyển. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nhờ đâu mà - Lớp quan sát nhận xét em di chuyển được? Em làm cách nào để tạo dáng đi đẹp? - HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học - Nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động”. 15’ 2 . KHÁM PHÁ 2.1. Hoạt động 1: Việc làm giúp bảo vệ cơ quan vận động - Mục tiêu: HS nêu một số việc nên làm để bảo vệ xương và cơ - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 80, thảo luận và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó có ích lợi như thế nào - HS trả lời câu hỏi đến xương và cơ? - GV quan sát các nhóm thảo luận và gợi mở để HS nêu lên được ích lợi của những việc làm trong tranh. - Quan sát và nhận xét bạn - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: Nêu những - HS liên hệ bản thân việc em làm để bảo vệ xương và cơ. - GV và HS nhận xét và rút ra kết luận. - Kết luận: Để xương và cơ phát triển tốt, em - HS lắng nghe nên ăn uống đủ chất và tập thể dục thường xuyên. 2.2. Hoạt động 2: Tư thế đúng - Mục tiêu: HS phân biệt tư thế đúng và chưa đúng khi đi, đứng, ngồi, mang vác. - Cách tiến hành: HS tạo thành nhóm đôi - GV yêu cầu HS tạo thành nhóm đôi. - Nhóm đôi bạn thảo luận và trả lời.